Thứ 5, Ngày 25/04/2024 -

Văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành trong tháng 11-2020
Ngày đăng: 25/12/2020  22:08
Mặc định Cỡ chữ
Trong tháng 11 năm 2020, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ đã ban hành 13 văn bản quy phạm pháp luật, gồm 10 Nghị định của Chính phủ và 02 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:

 

Ảnh minh họa

 

1. Nghị định số 131/2020/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

 

Nghị định gồm 05 chương và 18 Điều quy định về tổ chức, hoạt động dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cụ thể: Tổ chức dược lâm sàng (Bộ phận dược lâm sàng và số lượng người làm công tác dược lâm sàng; Điều kiện của người làm công tác dược lâm sàng; người phục trách công tác dược lâm sàng); Hoạt động dược lâm sàng; Trách nhiệm thực hiện hoạt động dược lâm sàng.

 

Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021. Bãi bỏ Thông tư số 31/2012/TT-BYT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động dược lâm sàng trong bệnh viện.

 

2. Nghị định số 132/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 05 tháng 11 năm 2020 quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết.

 

Nghị định gồm 04 chương và 23 Điều quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết, cụ thể: (1) Quy định chung; (2) Phân tích, so sánh, lựa chọn đối tượng so sánh độc lập và các phương pháp xác định giá giao dịch liên kết: Nguyên tắc phân tích, so sánh; Lựa chọn đối tượng so sánh độc lập; Điều chỉnh mức giá, tỷ suất lợi nhuận, tỷ lệ phân bổ lợi nhuận của người nộp thuế; Mở rộng phạm vi phân tích, so sánh; Các tiêu thức để phân tích, so sánh, điều chỉnh khác biệt trọng yếu; Trình tự phân tích, so sánh; Lựa chọn phương pháp xác định giá giao dịch liên kết; Phương pháp so sánh giá giao dịch liên kết với giá giao dịch độc lập; Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận của người nộp thuế với tỷ suất lợi nhuận của các đối tượng so sánh độc lập; Phương pháp phân bổ lợi nhuận giữa các bên liên kết; (3) Chi phí tính thuế và kê khai, xác định giá giao dịch liên kết: Xác định chi phí để tính thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết; Cơ sở dữ liệu sử dụng trong kê khai, xác định, quản lý giá giao dịch liên kết; Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong kê khai, xác định giá giao dịch liên kết; Các trường hợp người nộp thuế được miễn kê khai, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết; (4) Điều khoản thi hành.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 12 năm 2020 và áp dụng từ kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020. Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 và Nghị định số 68/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

 

3. Nghị định số 133/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 11 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi hành án hình sự.

 

Nghị định gồm 05 chương và 37 Điều quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi hành án hình sự, cụ thể: (1) Quy định chung; (2) Cơ cấu tổ chức của trại giam; (3) Chế độ đối với phạm nhân, phạm nhân nữ có thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi, phạm nhân là người dưới 18 tuổi; (4) Phổ biến pháp luật, giáo dục công dân, phổ biến thời sự, chính sách, pháp luật; hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao; dạy văn hóa và dạy nghề cho phạm nhân; (5) Tổ chức cho phạm nhân lao động và sử dụng kết quả lao động của phạm nhân; (6) Xếp loại chấp hành án phạt tù cho phạm nhân; (7) Xử lý phạm nhân vi phạm; (8) Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân và gia đình tham gia giáo dục cải tạo phạm nhân; (9) Quy định chế độ, chính sách đối với phạm nhân là người nước ngoài; (10) Chế độ đối với học sinh chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng; (11) Thi hành quyết định tiếp nhận đối với người đang chấp hành án phạt tù ở nước ngoài về việt nam chấp hành án; (12) Thi hành quyết định chuyển giao đối với người đang chấp hành án phạt tù; (13) Điều khoản thi hành.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 12 năm 2020, thay thế Nghị định số 117/2011/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về tổ chức quản lý phạm nhân và chế độ ăn, mặc, ở, sinh hoạt, chăm sóc y tế đối với phạm nhân (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 90/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ).

 

4. Nghị định số 134/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 11 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 84/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về tiêu chuẩn, điều kiện đối với kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng.

 

Nghị định gồm có 02 Điều sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 84/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về tiêu chuẩn, điều kiện đối với kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng, cụ thể: (1) Sửa đổi, bổ sung Điều 4 của Nghị định số 84/2016/NĐ-CP như sau: “Điều 4. Đơn vị có lợi ích công chúng: i) Đơn vị có lợi ích công chúng là các đơn vị được quy định tại Điều 53 Luật Kiểm toán độc lập, bao gồm đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán và đơn vị có lợi ích công chúng khác; ii) Đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán là các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật Chứng khoán năm 2019; iii) Đơn vị có lợi ích công chúng khác là các đơn vị có lợi ích công chúng quy định tại Điều 53 của Luật Kiểm toán độc lập, trừ đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán quy định tại khoản 2 Điều này.”; (2) Điều khoản thi hành.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

 

5. Nghị định số 135/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 18 tháng 11 năm 2020 quy định về tuổi nghỉ hưu.

 

Nghị định gồm 09 Điều quy định về tuổi nghỉ hưu, cụ thể: (1) Phạm vi điều chỉnh; (2) Đối tượng áp dụng; (3) Thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí; (4) Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường; (5) Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường; (6) Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường; (7) Quy định chuyển tiếp; (8) Hiệu lực thi hành; (9) Trách nhiệm hướng dẫn thi hành.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, các quy định trước đây trái với Nghị định này và các quy định sau đây hết hiệu lực: (a) Điều 6; khoản 3 Điều 7 và khoản 2 Điều 11 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; (b) Điểm a khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện; (c) Các điểm a, b khoản 1 Điều 8; khoản 3 Điều 9 và khoản 2 Điều 12 của Nghị định số 33/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.

 

6. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 24 tháng 11 năm 2020 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

 

Nghị định gồm 09 chương và 54 Điều quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy, cụ thể: (1) Quy định chung; (2) Phòng cháy; (3) Chữa cháy; (4) Lực lượng phòng cháy và chữa cháy; (5) Phương tiện phòng cháy và chữa cháy; (6) Kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy; (7) Kinh phí bảo đảm cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy; (8) Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ và ủy ban nhân dân các cấp trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy; (9) Điều khoản thi hành.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 01 năm 2021 và thay thế Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (sau đây gọi là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP). Các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu trong Nghị định này khi được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì nội dung dẫn chiếu trong Nghị định này cũng được điều chỉnh và thực hiện theo văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế.

 

7. Nghị định số 137/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27 tháng 11 năm 2020 về quản lý, sử dụng pháo.

 

Nghị định gồm 04 chương và 26 Điều quy định về quản lý, sử dụng pháo, cụ thể: (1) Quy định chung: Nguyên tắc quản lý, sử dụng pháo, thuốc pháo; Các hành vi bị nghiêm cấm; Quản lý, bảo quản pháo, thuốc pháo; Tiêu huỷ pháo, thuốc pháo; Giám định tư pháo về pháo, thuốc pháo; Trường hợp dược sử dụng pháo hoa, pháo hoa nổ; (2) Quản lý, sử dụng pháo: Nghiên cứu, sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, cung cấp pháo hoa nổ, thuốc pháo nổ; Các trường hợp tổ chức bắn pháo hoa nổ; Thẩm quyền, thủ tục cho phép bắn pháo hoa nổ; Cấp giấy phép vận chuyển pháo hoa nổ, thuốc pháo nổ; Điều kiện nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu pháo hoa, thuốc pháo hoa; Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu pháo hoa, thuốc pháo hoa; Thủ tục cấp Giấy phép mua, vận chuyển pháo hoa để kinh doanh; Sử dụng pháo hoa; Huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong sản xuất, quản lý, bảo quản, sử dụng pháo hoa, pháo hoa nổ, thuốc pháo; Trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp được nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu pháo hoa, pháo hoa nổ, thuốc pháo; (3) Trách nhiệm của các bộ, ngành và ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; (4) Điều khoản thi hành.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 11 tháng 01 năm 2021, thay thế Nghị định số 36/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo.

 

8. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

 

Nghị định gồm 05 chương và 80 Điều quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, cụ thể: (1) Quy định chung; (2) Căn cứ, điều kiện, thẩm quyền tuyển dụng; (3) Thi tuyển công chức; (4) Xét tuyển công chức; (5) Trình tự, thủ tục tuyển dụng công chức; (6) Tập sự; (7) Bố trí, phân công công tác, điều động, biệt phái công chức; (8) Chuyên ngạch, nâng ngạch công chức; (9) Bổ nhiệm chức lãnh đạo, quản lý; (10) Bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; (11) Luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý; (12) Chính sách áp dụng đối với người có tài năng trong hoạt động công vụ; (13) Quản lý công chức; (14) Điều khoản thi hành.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2020.

 

Đối với cơ quan, tổ chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án, kế hoạch tuyển dụng công chức (thi tuyển, xét tuyển, tiếp nhận vào công chức), thi nâng ngạch công chức trước ngày ban hành Nghị định này thì tiếp tục thực hiện theo đề án, kế hoạch đã được phê duyệt trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. Sau thời hạn này nếu không hoàn thành thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này.

 

Bãi bỏ toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật sau: a) Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; b) Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; c) Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm, cán bộ công chức lãnh đạo.

 

Bãi bỏ một phần các văn bản quy phạm pháp luật sau: a) Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; b) Điều 11 Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức.

 

9. Nghị định số 139/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27 tháng 11 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.

 

Nghị định gồm 03 Điều sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, cụ thể: (1) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh như sau: (i) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 2 về Chủ tịch Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh Trung ương quyết định triệu tập đối tượng thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý, người được Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm giữ chức vụ, đại biểu Quốc hội, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tổng cục thuộc bộ theo kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Đối tượng quy định tại Điểm này gọi là đối tượng 1; (ii) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 3 Điều 2; (iii) Sửa đổi bổ sung khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 3; (iv) Sửa đổi, bổ sung điểm c, điểm d khoản 1 Điều 4; (v) Sửa đổi, bổ sung điểm đ, điểm e khoản 2 Điều 5; (2) Hiệu lực thi hành; (3) Trách nhiệm thi hành.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2020.

 

10. Nghị định số 140/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 11 năm 2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.

 

Nghị định gồm 06 Điều sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP, cụ thể: (1) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; (2) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là Nghị định số 91/2015/NĐ-CP) và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; (3) Bãi bỏ các nội dung quy định tại Nghị định số 126/2017/NĐ-CP; (4) Bãi bỏ nội dung quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; (5) Bãi bỏ các nội dung quy định tại Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; (6) Điều khoản thi hành.

 

Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 11 năm 2020.

 

11. Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg của Thủ tuớng Chính phủ ngày 12 tháng 11 năm 2020 về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025.

 

Quyết định gồm có 11 Điều quy định về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo tình độ phát triển giai đoạn 2021-2025, cụ thể: (1) Phạm vi điều chỉnh; (2) Đối tượng áp dụng; (3) Tiêu chí xác định xã khu vực III (xã đặc biệt khó khăn); (4) Tiêu chí xác định xã khu vực I (xã bước đầu phát triển); (5) Tiêu chí xác định xã khu vực II (xã còn khó khăn); (6) Tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn; (7) Quy trình, thủ tục và thời gian xác định xã khu vực III, II, I và thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; (8) Hồ sơ xác định xã khu vực III, II, I và thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; (9) Kinh phí thực hiện; (10) Tổ chức thực hiện; (11) Điều khoản thi hành.

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2020; thay thế Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020.

 

12. Quyết định số 34/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 26 tháng 11 năm 2020 ban hành Danh mục nghề nghiệp Việt Nam.

 

Quyết định gồm 04 Điều ban hành Danh mục nghề nghiệp Việt Nam, cụ thể: (1) Phạm vi điều chỉnh; (2) Đối tượng áp dụng; (3) Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và Nội dung của Danh mục nghề nghiệp Việt Nam: Cấp 1: Cấp độ kỹ năng (thể hiện độ khó, độ phức tạp trong việc thực hiện công việc); Cấp 2 đến cấp 5: Lĩnh vực chuyên môn (bao gồm các chuyên môn tương ứng với lĩnh vực chuyên môn được đào tạo hoặc do kinh nghiệm có được trong thực hiện công việc); Theo Quyết định có 10 nhóm nghề cấp 1 gồm: 1 - Lãnh đạo quản lý trong các ngành, các cấp và đơn vị; 2 - Nhà chuyên môn bâc cao; 3 - Nhà chuyên môn bậc trung; 4 - Nhân viên trợ lý văn phòng; 5 - Nhân viên dịch vụ bán hàng; 6 - Lao động có kỹ năng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; 7 - Lao động thủ công và các nghề nghiệp có liên quan khác; 8 - Thợ lắp ráp và vận hành máy móc, thiết bị; 9 - Lao động giản đơn; 10 - Lực lượng vũ trang; Nội dung của Danh mục nghề nghiệp Việt Nam giải thích rõ các nghề, bao gồm: mô tả chung, nhiệm vụ chủ yếu, ví dụ, loại trừ; (4) Hiệu lực thi hành.

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.

 

Cổng TTĐT tỉnh

  • Diện tích tỉnh Kon Tum

    9.690,5 km2
  • Dân số tỉnh Kon Tum (2022)

    579.914 người
  • GRDP tỉnh Kon Tum (2022)

    30.848,84 tỷ VNĐ
  • Xếp hạng PCI (2022)

    37 /63
Hội khỏe Phù Đổng tỉnh Kon Tum lần thứ IX năm 2024
Theo bạn nội dung cung cấp trên cổng thông tin điện tử như thế nào?