Thứ 7, Ngày 20/04/2024 -

21 Quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh đã được ban hành trong quý IV năm 2020
Ngày đăng: 02/01/2021  10:49
Mặc định Cỡ chữ
http://www.kontum.gov.vn) Trong quý IV năm 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum đã ban hành 21 Quyết định quy phạm pháp luật quy định một số nội dung, biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền được giao. Cụ thể:

 

1. Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 05/10/2020 ban hành Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Quy chế kèm theo Quyết định gồm 05 Chương, 45 Điều; Quy định về tiêu chuẩn và việc tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể: Tiêu chuẩn công chức cấp xã; Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã; Phương thức tuyển dụng; Nội dung, hình thức và thời gian thi tuyển, xác định người trúng tuyển; Nội dung và hình thức xét tuyển; Thẩm quyền, trình tự thủ tục tuyển dụng công chức cấp xã.... Quy chế này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến tuyển dụng công chức cấp xã.

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/10/2020 và thay thế Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 18/7/2013 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

2. Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày 13/10/2020 về quy định một số nội dung về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Quy định kèm theo Quyết định gồm 03 Chương, 14 Điều; Quy định một số nội dung về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong các lĩnh vực: Bình ổn giá; Đăng ký giá; kê khai giá; hiệp thương giá; định giá nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Kiểm tra yếu tố hình thành giá. Các nội dung về quản lý giá không quy định tại Quy định này được thực hiện theo Luật Giá và các văn bản pháp luật có liên quan.

 

Quyết định này áp dụng đối với các rổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; người tiêu dùng; cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 22/10/2020 và thay thế các Quyết định: (1) Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 12/01/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum; (2) Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 28/7/2016 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 3, Điều 15 và bãi bỏ khoản 10 Điều 3 Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 12/01/2015; bãi bỏ Điều 3 Quyết định số 51/2012/QĐ-UBND ngày 12/11/2012 và Điều 3 Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 của UBND tỉnh; (3) Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 15/02/2017 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 12/01/2015 và Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 28/7/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.

 

3. Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND ngày 10/11/2020 về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Quyết định, nội dung trong Quyết định do UBND tỉnh Kon Tum ban hành.

 

Theo đó: (1) Sửa đổi, bổ sung tiết a, điểm 1.2 khoản 1 Điều 1 của Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 25/01/2014 về quy định chế độ chi tiêu tài chính tổ chức các giải thi đấu thể thao tỉnh Kon Tum; sửa đổi, bổ sung Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 21/7/2014 về việc quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum; (2) Bãi bỏ Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 về việc ban hành quy định mức khoán lượng nước sạch tiêu thụ làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum; (3) Bãi bỏ Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 43/2013/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 về việc quy định mức chi đảm bảo công tác cải cách hành chính nhà nước và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/11/2020.

 

4. Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 10/11/2020 về sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ các Quyết định do UBND tỉnh Kon Tum ban hành về kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.

 

Theo đó: (1) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động cán bộ, công chức làm công tác đầu mối kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Kon Tum ban hành kèm theo Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013; (2) Bãi bỏ Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum và Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 về việc ban hành Quy định tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/11/2020.

 

5. Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND ngày 10/11/2020 về quy định giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Kon Tum do Công ty cổ phần Cấp nước Kon Tum cung cấp: Sử dụng từ 01 - 10m3/hộ/tháng, giá bán 6.700 đồng/m3; từ trên 10 - 20m3/hộ/tháng, giá bán 7.900 đồng/m3; từ trên 20 - 30m3/hộ/tháng, giá bán 9.800 đồng/m3; từ trên 30m3/hộ/tháng, giá bán 14.700 đồng/m3. Giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn các huyện, thành phố Kon Tum do Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường cung cấp là 6.200 đồng/m3.

 

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 22/11/2020 và thay thế Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 11/3/2014 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Kon Tum.

 

6. Quyết định số 31/2020/QĐ-UBND ngày 11/11/2020 về bãi bỏ các Quyết định do UBND tỉnh Kon Tum ban hành.

 

Theo đó, bãi bỏ: (1) Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND ngày 08/6/2010 về việc quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội; (2) Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 11/8/2013 Quy định các mức trợ cấp xã hội hàng tháng; mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng và mức hỗ trợ mai táng phí đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25/11/2020.

 

7. Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 16/11/2020 về việc phân cấp phê duyệt Kế hoạch Khuyến nông địa phương.

 

Hằng năm, căn cứ Chương trình khuyến nông đã được UBND tỉnh phê duyệt: Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố phê duyệt Kế hoạch khuyến nông của đơn vị, địa phương. Trong quá trình thực hiện, căn cứ chủ trương, định hướng phát triển của địa phương và nhu cầu thực tiễn sản xuất, thị trường, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện, thành phố phê duyệt điều chỉnh kế hoạch khuyến nông cho phù hợp.

 

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 26/11/2020.

 

8. Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND ngày 18/11/2020 về việc ban hành danh mục tài sản cố định đặc thù; danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum.

 

Ban hành kèm theo Quyết định là các phụ lục Danh mục tài sản cố định đặc thù; danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội; tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum.

 

Các tài sản không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/11/2020.

 

9. Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND ngày 27/11/2020 về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Quy chế kèm theo Quyết định gồm 04 Chương, 17 Điều; Quy định về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố.

 

Theo Quy chế, thôn, tổ dân phố không phải là một cấp hành chính mà là tổ chức tự quản của cộng đồng dân cư có chung địa bàn cư trú trong một khu vực ở một xã, phường, thị trấn; nơi thực hiện dân chủ trực tiếp và rộng rãi để phát huy các hình thức hoạt động tự quản, tổ chức nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nhiệm vụ cấp trên giao.

 

Việc tổ chức bầu cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố cùng một thời điểm, ngay sau khi đại hội Chi bộ thôn, tổ dân phố. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Tổ trưởng tổ bầu cử, UBND cấp xã xem xét quyết định công nhận người trúng cử hoặc quyết định bầu lại Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố; trường hợp không ra quyết định công nhận hoặc bầu cử lại thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/12/2020.

 

10. Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 11/12/2020 về việc quy định mức trích, tỷ lệ phân chia kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Về mức trích, đối với các dự án, tiểu dự án thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư; dự án, tiểu dự án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường được lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án theo khối lượng công việc thực tế, mức trích 4% trên tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án (Riêng địa bàn thành phố Kon Tum mức trích 2% trên tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án). Tỷ lệ kinh phí dự phòng tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm và cưỡng chế thu hồi đất được xác định bằng 10% trên tổng kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án.

 

Về tỷ lệ phân chia kinh phí sử dụng cho hoạt động của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường và BCĐ công tác giải phóng mặt bằng cấp tỉnh: Mức trích kinh phí được quy đổi thành 100% (Trong đó: Ban Chỉ đạo là 5%, được chuyển cho cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo sử dụng làm chi phí hoạt động; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng 95% và được sử dụng để chi cho các hoạt động tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư).

 

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/12/2020.

 

11. Quyết định số 36/2020/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 Ban hành Quy định tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại chính quyền địa phương ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Quy định kèm theo Quyết định gồm 05 Chương, 10 Điều. Việc đánh giá, xếp loại chính quyền cơ sở căn cứ vào kết quả chấm điểm đối với 05 tiêu chuẩn: (1) Tiêu chuẩn về tổ chức và hoạt động của chính quyền ở cấp xã; (2) Tiêu chuẩn về thực hiện chức năng, nhiệm vụ; (3) Tiêu chuẩn về xây  dựng và củng cố hệ thống chính trị; (4) Tiêu chuẩn về thực hiện Quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn; (5) Tiêu chuẩn về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính.

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/12/2020 và thay thế Quyết định số 76/2004/QĐ-UBND ngày 30/9/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định tạm thời về tiêu chuẩn đánh giá, phân loại chất lượng chính quyền cơ sở.

 

12. Quyết định số 37/2020/QĐ-UBND ngày 17/12/2020 về việc Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Ban hành kèm theo Quyết định là các bảng giá và tỷ lệ quy đổi khối lượng khoáng sản, gồm: (1) Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại; (2) Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại; (3) Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên; (4) Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên khác; (5) Bảng tỷ lệ (định mức) quy đổi từ khối tượng khoáng sản nguyên khai ra số lượng khoáng sản thành phẩm.

 

Đây là mức giá tối thiểu để tính thu thuế tài nguyên theo quy định của pháp luật hiện hành, không có giá trị thanh toán; trường hợp giá tài nguyên ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp cao hơn hoặc bằng giá đã được quy định, thì giá tính thuế là giá ghi trên hóa đơn bán hàng; trường hợp giá bán ghi trong hóa đơn bán hàng thấp hơn giá quy định, thì giá tính thuế theo giá quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên.

 

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021.

 

13. Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày 17/12/2020 về việc quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum là 5.800 đồng/kg thóc (Năm nghìn tám trăm đồng trên một ki lô gam thóc). Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 27/12/2020.

 

14. Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 về việc ban hành Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021.

 

Ban hành kèm theo Quyết định là Bảng đơn giá các loại cây trồng và nguyên tắc, phương pháp áp dụng mức giá bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh năm 2021.

 

Bảng đơn giá được áp dụng cho tất cả các đối tượng được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và mục đích phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, còn được áp dụng để quản lý các loại hoạt động mua bán, kinh doanh các loại cây trồng và các loại phí, lệ phí có liên quan đến cây trồng theo quy định của pháp luật.

 

Trong quá trình thực hiện các dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng cụ thể, nếu phát sinh các đối tượng cây trồng, sự kiện mới, phức tạp chưa được quy định tại bảng giá này thì Chủ tịch UBND tỉnh sẽ quyết định cụ thể cho từng trường hợp, dự án.

 

Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021.

 

15. Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 về việc ban hành Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Bảng đơn giá này áp dụng cho các đối tượng được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; áp dụng để quản lý các hoạt động mua bán, kinh doanh nhà ở, tính thuế và các loại phí, lệ phí có liên quan đến nhà ở theo quy định của pháp luật.

 

Bảng giá này không áp dụng đối với các loại nhà có vật liệu trang trí cao cấp, các công trình cổ; các công trình văn hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, am, chùa có giá trị về mặt kỹ thuật, mỹ thuật thẩm mỹ cao.

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021. Đối với phương án, dự toán bồi thường, hỗ trợ nhà, công trình kiến trúc được lập, phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng theo Bảng đơn giá được cấp có thẩm quyền ban hành và có hiệu lực trong quá trình lập, phê duyệt phương án, dự toán.

 

16. Quyết định số 41/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng năm 2021.

 

Ban hành kèm theo Quyết định là Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên (Phụ lục 1) và Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng để làm căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp (Phụ lục 2) trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021.

 

Giá quy định tại Quyết định này là giá để thu thuế tài nguyên, thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành, không có giá trị thanh toán đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm từ rừng tự nhiên. Trường hợp giá tài nguyên ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp cao hơn hoặc bằng giá tài nguyên quy định tại các Bảng giá này, giá tính thuế là giá ghi trên hóa đơn bán hàng; trường hợp giá tài nguyên ghi trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá quy định tại Bảng giá này, thì áp dụng giá theo các Bảng giá này để tính thuế tài nguyên.

 

Việc xác định giá khởi điểm để tổ chức bán đấu giá đối với các loại lâm sản từ rừng tự nhiên (bao gồm các loại gỗ tịch thu sung quỹ nhà nước) thực hiện theo quy định hiện hành về xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá, nhưng không được thấp hơn giá tối thiểu của từng loại lâm sản quy định tại Quyết định này.

 

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021.

 

17. Quyết định số 42/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 Bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 28/5/2019 và Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 13/02/2020 của UBND tỉnh Kon Tum.

 

Ban hành kèm theo Quyết định là Bảng tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (Phụ lục 1) và Bảng tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (Phụ lục 2).

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/12/2020.

 

18. Quyết định số 43/2020/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Kon Tum.

 

Ban hành kèm theo Quyết định là Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Kon Tum với một số chỉ tiêu chủ yếu, cụ thể:

 

Về kinh tế: Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tăng trưởng bình quân giai đoạn 2021-2025 từ 10%/năm trở lên. Đến năm 2025, tỷ trọng nhóm ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản đạt 19-20%, nhóm ngành công nghiệp và xây dựng đạt 32-33%, nhóm ngành dịch vụ đạt 42-43%. GRDP bình quân đầu người 70 triệu đồng trở lên (tương đương trên 3.000 USD); thu ngân sách Nhà nước tại địa bàn đạt tăng bình quân 8,2%/năm và đạt trên 5.000 tỷ đồng vào năm 2025. Tổng giá trị xuất khẩu đạt khoảng 250 triệu USD. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2021-2025 đạt khoảng 118.000 tỷ đồng.

 

Về văn hóa - xã hội: Đến năm 2025, dân số trung bình đạt khoảng 620.000 người, tỷ lệ tăng tự nhiên dưới 12‰; tuổi thọ trung bình của người dân đạt 68 tuổi; tỷ lệ hộ nghèo giảm 3-4%/năm; có ít nhất 04 huyện và thành phố Kon Tum đạt chuẩn nông thôn mới; tỷ lệ lao động qua đào tạo trên 60%; bình quân hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 6.000 lao động; tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trên 38,4%; tỷ lệ lao động tham gia bảo hiểm xã hội đạt 30%; tỷ lệ lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp đạt 25%; tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia: Mầm non trên 50%, tiểu học 70%, trung học cơ sở 50%, trung học phổ thông 55%; tỷ lệ xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã đạt 100%; tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt 95%; tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi còn dưới 51‰ và trẻ em dưới 1 tuổi còn dưới 32,5‰; tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi dưới 34% và tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi thể nhẹ cân dưới 17%; tỷ lệ xã, phường, thị trấn có nhà văn hóa 60%; tỷ lệ thôn, làng, tổ dân phố đạt danh hiệu văn hóa đạt 90%; tỷ lệ gia đình đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” đạt 86%; tỷ lệ dân số tham gia luyện tập thể dục thể thao thường xuyên đạt 40%; tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện trên 99,8%.

 

Về môi trường: Đến năm 2025, độ che phủ rừng đạt 64%; tỷ lệ nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 95%; tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường trên 85%; tỷ lệ chất thải rắn được thu gom, xử lý ở đô thị trên 90%; tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường 100%.

 

Về quốc phòng an ninh: Tỷ lệ giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố hằng năm đạt 90% trở lên. Đến năm 2025, có trên 80% xã, phường, thị trấn mạnh về phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.

 

Kế hoạch đề ra 05 nhiệm vụ trọng tâm (Gồm: (1) Tiếp tục tái cơ cấu đồng bộ kinh tế của tỉnh theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh; (2) Thực hiện đầy đủ, đồng bộ 3 chương trình mục tiêu quốc gia; (3) Tập trung bảo tồn và phát huy giá trị bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số trên địa bàn; (4) Đẩy mạnh cải cách hành chính; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; (5) Tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; đảm bảo an ninh chính trị, an ninh biên giới, trật tự an toàn xã hội) và 03 lĩnh vực đột phá (Gồm: (1) Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, gắn với công nghiệp chế biến; (2) Đẩy mạnh phát triển du lịch với nhiều loại hình; (3) Tập trung đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng (đô thị, các khu, cụm công nghiệp - đô thị - dịch vụ).

 

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 01 năm 2021.

 

19. Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 Quy định về tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Quy định kèm theo Quyết định gồm 04 Chương và 19 Điều; Quy định về: Nguyên tắc đấu giá quyền sử dụng đất; Quỹ đất được sử dụng để đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện để tổ chức thực hiện đấu giá; Đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất; Đơn vị thực hiện cuộc đấu giá quyền sử dụng đất; Trình tự, thủ tục tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất; Khiếu nại, tố cáo; Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan và điều khoản thi hành.

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/01/2021.

 

20. Quyết định số 45/2020/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 Quy định mật độ chăn nuôi đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Theo Quyết định, mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, không vượt quá 01 đơn vị vật nuôi/01 ha đất nông nghiệp (Hệ số đơn vị vật nuôi là hằng số áp dụng để quy đổi trực tiếp số lượng gia súc, gia cầm sang đơn vị vật nuôi; Đơn vị vật nuôi là đơn vị quy đổi của gia súc, gia cầm theo khối lượng sống, không phụ thuộc vào giống, tuổi và giới tính; mỗi đơn vị vật nuôi tương đương với 500 kg khối lượng vật nuôi sống; mật độ chăn nuôi được tính bằng tổng số đơn vị vật nuôi trên 01 ha đất nông nghiệp).

 

Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/01/2021.

 

21. Quyết định số 46/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Ban hành kèm theo Quyết định là các phụ lục, cụ thể: Hệ số điều chỉnh giá đất trồng lúa năm 2021 (Phụ lục I); Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm khác năm 2021 (Phụ lục II); Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm năm 2021 (Phụ lục III); Hệ số điều chỉnh giá đất rừng sản xuất năm 2021 (Phụ lục IV); Hệ số điều chỉnh giá đất nuôi trồng thủy sản năm 2021 (Phụ lục V); Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn; giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn năm 2021 (Phụ lục VI); Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị; giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị năm 2021 (Phụ lục VII).

 

Hệ số điều chỉnh giá đất trên là căn cứ để xác định giá đất cụ thể đối với những trường hợp pháp luật quy định giá đất cụ thể được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

 

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021./.

Thái Ninh