Thứ 7, Ngày 27/04/2024 -

Văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành trong tháng 9-2020
Ngày đăng: 06/11/2020  23:59
Mặc định Cỡ chữ
Trong tháng 9 năm 2020, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ đã ban hành 21 văn bản quy phạm pháp luật, gồm 16 Nghị định của Chính phủ và 05 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Cụ thể:

 

1. Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam

 

Nghị định gồm có 06 chương và 30 Điều quy định hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam đối với xuất - nhập khẩu, cũng như tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ, cấp giấy phép FLEGT (văn bản do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp để xuất khẩu; tạm nhập, tái xuất lô hàng gỗ sang Liên minh châu Âu), cụ thể: (1) Quy định chung; (2) Quản lý gỗ nhập khẩu (Quy định chung về quản lý gỗ nhập khẩu; Tiêu chí xác định và thẩm quyền công bố quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam; Tiêu chí xác định và thẩm quyền công bố loại gỗ rủi ro nhập khẩu vào Việt Nam; Hồ sơ gỗ nhập khẩu); (3) Quản lý gỗ xuất khẩu (Quy định chung về quản lý gỗ xuất khẩu; Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu; Hồ sơ gỗ xuất khẩu); (4) Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ (Tiêu chí, trình tự, thủ tục phân loại); (5) Cấp giấy phép FLEGT; (6) Đánh giá độc lập; (7) Tổ chức thực hiện; (8) Điều khoản thi hành.

 

Nghị định áp dụng đối với tổ chức, hộ kinh doanh, hộ gia đình, cộng đồng dân cư, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Nghị định này.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 10 năm 2020, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

 

2. Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chứng nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu.

 

Nghị định gồm có 03 chương và 15 Điều quy định về chứng nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu, cụ thể: (1) Quy định chung: Phạm vi điều chỉnh; Đối tượng áp dụng; (2) Quy định về chứng nhận chủng loại gạo thơm (cụ thể: (i) Điều kiện chủng loại gạo thơm được chứng nhận; (ii) Quy định về kiểm tra lô ruộng lúa thơm; (iii) Thẩm quyền chứng nhận, chứng nhận lại, hủy bỏ Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm; (iv) Hồ sơ, thủ tục đề nghị chứng nhận, chứng nhận lại, hủy bỏ Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm; (v) Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan; (3) Điều khoản thi hành.

 

Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 04 tháng 9 năm 2020.

 

3. Nghị định số 104/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 53/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức

 

Nghị định gồm có 03 Điều sửa đổi một số khoản, điểm về đối tượng áp dụng, cụ thể: (1) Sửa đổi điểm a và bổ sung điểm l khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 53/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức; (2) Hiệu lực thi hành; (3) Trách nhiệm thi hành.

 

Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 09 năm 2020.

 

4. Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mần non

 

Nghị định gồm có 06 chương và 16 Điều quy định quy định chính sách phát triển giáo dục mần non, cụ thể: (1) Quy định chung: Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng; (2) Chính sách đầu tư, ưu tiên phát triển giáo dục mầm non; (3) Chính sách đối với trẻ em mầm non; (4) Chính sách đối với giáo viên mầm non; (5) Tổ chức thực hiện; (6) Điều khoản thi hành;

 

Nghị định này áp dụng đối với nhà trẻ, nhóm trẻ độc lập; trường mẫu giáo, lớp mẫu giáo độc lập; trường mầm non, lớp mầm non độc lập; các tổ chức, cá nhân có liên quan.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2020. Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. Riêng chính sách đối với giáo viên mầm non quy định tại khoản 1 Điều 7 và khoản 1 Điều 8 Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non được thực hiện đến hết năm 2021.

 

5. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng  người làm việc trong đơn vị sự  nghiệp công lập

 

Nghị định gồm có 05 chương và 21 Điều, quy định về vị trí việc làm và số lượng  người làm việc trong đơn vị sự  nghiệp công lập, cụ thể: (1) Những quy định chung; (2) Vị trí làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; (3) Số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; (4) Trách nhiệm và thẩm quyền quyết định vị trí việc làm, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; (5) Điều khoản thi hành.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020 và thay thế Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập. Bãi bỏ các nội dung quy định về tự chủ nhân sự quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.

 

6. Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

 

Nghị định gồm 04 Điều do Chính phủ ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cụ thể: (1) Sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2 và 6 Điều 4 Nghị định số 24/2014/NĐ-CP về nhiệm vụ, quyền hạn của sở trong việc trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật; (2) Sửa đổi, bổ sung Điều 5 Nghị định số 24/2014/NĐ-CP về cơ cấu tổ chức của sở; (3) Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định số 24/2014/NĐ-CP về người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu sở và số lượng cấp phó của các tổ chức, đơn vị thuộc sở; (4) Sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2, 5, 8, 9, 11, 12, 16, 17 Điều 8 Nghị định số 24/2014/NĐ-CP về các sở được tổ chức thống nhất ở các địa phương; (5) Sửa đổi, bổ sung Điều 9 Nghị định số 24/2014/NĐ-CP về các sở đặc thù được tổ chức ở một số địa phương; (6) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Chương III Nghị định số 24/2014/NĐ-CP về nhiệm vụ, quyền hạn của bộ, cơ quan ngang bộ và ủy ban nhân dân cấp tỉnh; (7) Điều khoản chuyển tiếp; (8) Hiệu lực thi hành; (9) Trách nhiệm thi hành.

 

Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 11 năm 2020.

 

7. Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

Nghị định gồm có 04 Điều quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cụ thể: (1) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 về nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện; (2) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 về người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; (3) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 5 về số lượng Phó Trưởng phòng; (4) Sửa đổi bổ sung khoản 4 Điều 6 về trách nhiệm của Trưởng phòng; (5) Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 7 về Phòng Nội vụ, Phòng Tư pháp; (6) Sửa đổi, bổ sung khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 7 về Phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Lao động- Thương binh và Xã hội, Phòng Văn hóa và Thông tin; (7) Sửa đổi, bổ sung khoản 8, khoản 9, khoản 10 Điều 7 về phòng Y tế, Thanh tra huyện, văn phòng Hội đồng nhân dân Ủy ban nhân dân; (8) Sửa đổi , bổ sung điểm b khoản 3 Điều 8 về phòng Kinh tế và Hạ tầng; (9) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 8 về phòng Dân tộc; (10) Sửa đổi, bổ sung Điều 9 về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; (11) Sửa đổi, bổ sung Điều 11 về Ủy ban nhân dân cấp huyện; (12) Sửa đổi, bổ sung Điều 12 của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP về Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; (13) Điều khoản chuyển tiếp; (14) Hiệu lực thi hành; (15) Trách nhiệm thi hành.

 

Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 11 năm 2020.

 

8. Nghị định số 109/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 của  Chính phủ gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước

 

Nghị định gồm có 05 Điều quy định gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước, cụ thể: (1) Phạm vi áp dụng; (2) Đối tượng áp dụng; (3) Gia hạn thời hạn nộp thuế, cụ thể: (i) Gia hạn thời gian nộp thuế đối với số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp phát sinh của kỳ tính thuế tháng 3, tháng 4, tháng 5, tháng 6, tháng 7, tháng 8, tháng 9 và tháng 10 năm 2020 đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước; (ii) Quy định đối với một số trường hợp quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 3; (4) Trình tự, thủ tục ra hạn: (i) Người nộp thuế thuộc đối tượng được gia hạn gửi Giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt; (ii) Người nộp thuế tự xác định và chịu trách nhiệm về việc đề nghị gia hạn đảm bảo đúng đối tượng được gia hạn theo Nghị định này; (iii) Cơ quan thuế không phải thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt; (iv) Trong thời gian được gia hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, căn cứ Giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, cơ quan thuế không tính tiền chậm nộp đối với số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt được gia hạn; (5) Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành.

 

Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày ký (ngày 15 tháng 9 năm 2020).

 

9.  Nghị định số 110/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên, học viên đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế

 

Nghị định gồm có 08 Điều quy định về quy định chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên, học viên đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế, cụ thể: (1) Phạm vi điều chỉnh; (2) Đối tượng khen thưởng; (3) Tiêu chuẩn khen thưởng; (4) Thủ tục khen thưởng; (5) Mức tiền thưởng; (6) Nguồn kinh phí khen thưởng; (7) Hiệu lực thi hành; (8) Trách nhiệm thi hành.

 

Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2020. Quyết định số 158/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi học sinh, sinh viên giỏi, Olympic quốc gia, Olympic quốc tế, kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng nghề quốc tế hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

 

10. Nghị định số 111/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu giai đoạn 2020 - 2022

 

Nghị định gồm có 07 Điều quy định về biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định EVFTA giai đoạn 2020 - 2022, cụ thể: (1) Phạm vi điều chỉnh; (2) Đối tượng áp dụng; (3) Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam giai đoạn 2020 – 2022; (4) Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi của Việt Nam; (5) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam; (6) Hiệu lực thi hành; (7) Trách nhiệm thi hành.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Các quy định tại Nghị định này chỉ áp dụng đối với hàng hoá được xuất khẩu từ Việt Nam vào Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định này và hàng hóa được nhập khẩu vào Việt Nam từ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Nghị định này trong giai đoạn kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.

 

Đối với các tờ khai hải quan của các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, nếu đáp ứng đủ các quy định để được hưởng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam tại Nghị định này và đã nộp thuế theo mức thuế cao hơn thì được cơ quan hải quan xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

 

11. Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức

 

Nghị đinh gồm có 05 chương và 45 Điều quy định về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức, cụ thể: (1) Quy định chung: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng; Nguyên tắc xử lý kỷ luật; Các trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật;  Các trường hợp được miễn trách nhiệm kỷ luật; Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật; (2) Các hành vi vi phạm; (3) Xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức; (4) Xử lý kỷ luật đối với viên chức; (5) Thẩm quyền và trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với cán bộ; (6) Thẩm quyền và trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người đã nghỉ việc, nghỉ hưu; (7) Thẩm quyền và trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với công chức; (8) Thẩm quyền, trình tự xử lý kỷ luật đối với viên chức; (9) Quy định khác có liên quan đến xử lý kỷ luật; (10) Điều khoản chuyển tiếp và hiệu lực thi hành.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2020. Bãi bỏ các quy định sau đây: (1) Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức; (2) Nội dung liên quan đến xử lý kỷ luật viên chức được quy định tại Nghị định số 27/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức; (3) Chương 6 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; (4) Nội dung liên quan đến xử lý kỷ luật cán bộ được quy định tại Nghị định số 35/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức.

 

12. Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết điểm đ khoản 3 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng về công tác thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và miễn giấy phép xây dựng

 

Nghị định gồm có 08 Điều quy định chi tiết điểm đ khoản 3 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng về công tác thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và miễn giấy phép xây dựng, cụ thể: (1) Phạm vi điều chỉnh; (2) Đối tượng áp dụng; (3) Thẩm quyền, nội dung, quy trình thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở và đánh giá điều kiện cấp phép xây dựng; (4) Quyền và trách nhiệm của chủ đầu tư; (5) Trách nhiệm của cơ quan cấp phép xây dựng; (6) Trách nhiệm thi hành; (7) Xử lý chuyển tiếp; (8) Điều khoản thi hành.

 

Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.

 

13. Nghị định số 114/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 116/2020/QH14 của Quốc hội về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2020 đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác

 

Nghị định này áp dụng đối với người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 116/2020/QH14, bao gồm: (1) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; (2) Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã; (3) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; (4) Tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

 

Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết số 116/2020/QH14 có hiệu lực thi hành và áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020.

 

14. Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức

 

Nghị định này quy định: (1) Căn cứ, điều kiện, thẩm quyền tuyển dụng; (2) Thi tuyển viên chức; (3) Xét tuyển viên chức; (4) Trình tự, thủ tục tuyển dụng viên chức; (5) Hợp đồng làm việc; (6) Bố trí, phân công công tác, biệt phái viên chức; (7) Chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp; (8) Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian công tác đến tuổi nghỉ hưu đối với viên chức quản lý; (9) Thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm đối với viên chức quản lý; (10) Quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu; (11) Quản lý viên chức; (12) Điều khoản thi hành.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 9 năm 2020.

 

15. Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm

 

Nghị định gồm 04 chương và 15 Điều quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm, cụ thể: (1) Những quy định chung: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng; Xác định nhu cầu đào tạo, giao nhiệm vụ, đặt hàng và đấu thầu; (2) Chính sách hỗ trợ và đóng học phí, chi phí sinh hoạt và bồi hoàn kinh phí hỗ trợ; (3) Tổ chức thực hiện; (4) Điều khoản thi hành.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2020 và áp dụng bắt đầu từ khóa tuyển sinh năm học 2021 - 2022.

 

16. Nghị định số 117/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế

 

Nghị định gồm có 04 chương và 117 Điều quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế, cụ thể: (1) Quy định chung: Phạm vi điều chỉnh; Đối tượng áp dụng; Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả; Quy định về mức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức; (2) Hành vi vi phạm hành chính về y tế dự phòng và phòng, chống HIV/AIDS; (3)  Hành vi vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa bệnh; (4) Hành vi vi phạm hành chính về dược và mỹ phẩm; (5) Hành vi vi phạm hành chính về trang thiết bị y tế; (6) Hành vi vi phạm hành chính về bảo hiểm y tế; (7) Hành vi vi phạm hành chính về dân số; (8) Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế; (9) Điều khoản thi hành.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2020. Các quy định sau đây có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, ban hành: (1) Các điều 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 47, 115, 116, 117 điểm b khoản 1, điểm b khoản 4 Điều 52 và các điểm a, b khoản 2, các điểm b, đ khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 57 Nghị định này; (2) Các điều 1, 2, 3, 4, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110, 111, 112, 113 và 114 được áp dụng để xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản này;

 

Nghị định số 176/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế hết hiệu lực toàn bộ kể từ ngày từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.

 

Các điều 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 của Nghị định số 176/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế hết hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành Nghị định này.

 

17. Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025

 

Quyết định gồm 12 Điều quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể: (1) Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng; (2) Nguyên tắc áp dụng tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công; (3) Ngành, lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; (4) Nguyên tắc chung và thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; (5) Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương; (6) Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương cho bộ, cơ quan trung ương; (7) Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương; (8) Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương; (9) Quy định chuyển tiếp; (10) Tổ chức thực hiện; (11) Hiệu lực thi hành; (12) Trách nhiệm thi hành.

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

 

18. Quyết định số 27/2020/QĐ-TTg ngày 21 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về danh mục hàng hóa nhập khẩu không được gửi kho ngoại quan

 

Quyết định gồm có 4 Điều quy định về danh mục hàng hoá nhập khẩu không được gửi kho ngoại quan, cụ thể: (1) Phạm vi điều chỉnh; (2) Đối tượng áp dụng; (3) Danh mục hàng hoá nhập khẩu không được gửi kho ngoại quan; (4) Điều khoản thi hành; Trong Điều 4 quy định, đối với các lô hàng đã được đưa vào kho ngoại quan trước ngày quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về thời hạn gửi kho ngoại quan. Sau khi hết thời hạn lưu giữ tại kho ngoại quan theo quy định tại Điều 61 Luật Hải quan mà không xuất được thì buộc tái xuất tại cửa khẩu nhập ban đầu.

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2020. Đối với các lô hàng đã được đưa vào kho ngoại quan trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về thời hạn gửi kho ngoại quan. Sau khi hết thời hạn lưu giữ tại kho ngoại quan theo quy định tại Điều 61 Luật Hải quan mà không thực xuất được thì buộc tái xuất tại cửa khẩu nhập ban đầu.

 

19. Quyết định số 28/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất

 

Quyết định gồm 04 Điều quy định về danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cụ thể: (1) Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất; (2) Quy định về lộ trình đối với một số loại phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021; (3) Điều khoàn chuyển tiếp; (4) Điều khoản thi hành.

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2020 và thay thế Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

 

20. Quyết định số 29/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Khu kinh tế ven biển Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

 

Nội dung chủ yếu: (1) Thành lập Khu kinh tế ven biển Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh; (2) Mục tiêu phát triển chủ yếu của Khu kinh tế ven biển Quảng Yên; (3) Hoạt động, cơ chế, chính sách và tổ chức quản lý đối với Khu kinh tế ven biển Quảng Yên; (4) Lộ trình và kế hoạch phát triển; (5) Điều khoản thi hành.

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.

 

21. Quyết định số 30/2020/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri do Quốc hội chuyển đến ban hành kèm theo Quyết định số 33/2017/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2017

 

Nội dung chủ yếu: (1) Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri do Quốc hội chuyển đến ban hành kèm theo Quyết định số 33/2017/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2017; (2) Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2020; (3) Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2020./.

Cổng TTĐT tỉnh

  • Diện tích tỉnh Kon Tum

    9.690,5 km2
  • Dân số tỉnh Kon Tum (2022)

    579.914 người
  • GRDP tỉnh Kon Tum (2022)

    30.848,84 tỷ VNĐ
  • Xếp hạng PCI (2022)

    37 /63
Hội khỏe Phù Đổng tỉnh Kon Tum lần thứ IX năm 2024
Theo bạn nội dung cung cấp trên cổng thông tin điện tử như thế nào?