Thứ 7, Ngày 31/05/2025 -

Quy định mức thu cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
Ngày đăng: 17/09/2013  02:57
Mặc định Cỡ chữ
Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 112/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 08 năm 2013 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện, được áp dụng từ 1/10/2013.

 

Thông tư cũng hướng dẫn cụ thể mức thu phí, lệ phí; quy định về nộp lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện; hoàn trả phí sử dụng tần số vô tuyến điện; tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng. Theo đó, lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện có mức thu như sau: Đối với các nghiệp vụ vô tuyến điện có mức thu từ 50.000đ – 300.000đ – 600.000 đồng/một lần cấp; đối với tuyến vi ba, đài tàu biển, tàu bay có mức thu là 500.000 đồng/một lần cấp; đối với thiết bị vô tuyến điện nghiệp dư là 240.000 đồng/một lần cấp... Cấp giấy phép sử dụng băng tần và giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh có mức thu là 10.000.000 đồng/một lần cấp...

Ngoài ra, Tiền lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện tại Thông tư này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước; Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.; Cục Tần số vô tuyến điện được trích 60% (sáu mươi phần trăm) số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc quản lý và thu phí theo chế độ quy định tại Thông tư số 97/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với Cục Tần số vô tuyến điện; Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán 40% (bốn mươi phần trăm) số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành; Tỷ lệ quy định nêu trên áp dụng đến hết ngày 31/12/2014. Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm đánh giá tình hình thực hiện thu – chi của đơn vị, đề xuất với Bộ Tài chính xem xét sửa đổi tỷ lệ để lại cho phù hợp với thực tế.
 
Mỹ Phương
  • Diện tích tỉnh Kon Tum

    9.690,5 km2
  • Dân số tỉnh Kon Tum (2023)

    591.266 người
  • GRDP tỉnh Kon Tum (2023)

    34.539,87 tỷ VNĐ
Lễ kỷ niệm 50 năm Ngày Giải phóng tỉnh Kon Tum
Theo bạn nội dung cung cấp trên cổng thông tin điện tử như thế nào?