1
|
Đề tài: Nhận diện và ngăn chặn xung đột xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum - Những vấn đề lý luận và thực tiễn.
|
- Mục tiêu chung: Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về vấn đề xung đột xã hội hiện nay trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Phân tích làm rõ, nhận diện toàn diện, chính xác vấn đề xung đột xã hội hiện nay trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
+ Đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp nhận diện và định hướng ngăn chặn xung đột xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2020-2025 và những năm tiếp theo.
|
- Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về xung đột xã hội và điểm nóng chính trị - xã hội; Chủ trương, biện pháp của Đảng, Nhà nước ta trong quản lý xung đột xã hội.
- Khảo sát thực tế và thu thập tài liệu liên quan; phân tích, đánh giá thực trạng:
+ Đặc điểm, tình hình và những nhân tố tác động, hình thành “xung đột xã hội”, điểm nóng chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2000-2020.
+ Công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh có liên quan mật thiết đối với vấn đề xung đột xã hội, điểm nóng chính trị - xã hội giai đoạn 2000-2020.
+ Thực trạng xung đột xã hội, điểm nóng chính trị - xã hội nảy sinh giai đoạn 2000 - 2020.
+ Dự báo tình hình xung đột xã hội, điểm nóng chính trị - xã hội giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến 2030.
+ Quan điểm, mục tiêu, phương châm và nhiệm vụ, giải pháp nhận diện, ngăn chặn xung đột xã hội, điểm nóng chính trị - xã hội giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến 2030.
|
- Báo cáo kết quả đề tài.
- Kế hoạch trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Tuyên Giáo Tỉnh ủy, Ban Dân vận và các đơn vị có liên quan
|
24
|
2
|
Dự án sản xuất thử nghiệm: Sản xuất thử nghiệm cao từ rễ Đương quy Nhật Bản (Angelica acutiloba).
|
- Mục tiêu chung: Hoàn thiện công nghệ chiết xuất cao định chuẩn giàu ligustilide 0,5% từ rễ Đương quy Nhật Bản (Angelica acutiloba) ở quy mô 500kg/mẻ.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Nghiên cứu tối ưu quy trình chiết xuất cao Đương quy giàu ligustilide 0,5% ở quy mô 20kg dược liệu/mẻ; quy mô 100kg dược liệu/mẻ.
+ Nâng cấp và tối ưu quy trình chiết xuất cao Đương quy giàu ligustilide 0,5% ở quy mô 500kg dược liệu/mẻ.
+ Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cao định chuẩn giàu ligustilide 0,5% từ rễ Đương quy Nhật Bản.
|
- Hoàn thiện quy trình chiết xuất cao từ rễ Đương quy Nhật Bản:
+ Sơ chế dược liệu đầu vào.
+ Điều chế cao chiết, các phân đoạn chiết cồn cao độ.
+ Khảo sát hàm lượng ligustilide trong cao toàn phần.
- Sản xuất cao chiết Đương quy ở quy mô pilot 20kg/mẻ, 100kg/mẻ và 500kg/mẻ.
- Chỉ tiêu cần đạt:
+ Hàm lượng tro sunfat, kim loại nặng, vi sinh vật: đạt tiêu chuẩn dược điển Việt Nam V.
+ Hàm lượng ligustide ≥ 0,5%.
+ Hàm lượng acid ferulic ≥ 0,05%.
- Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cao Đương quy dựa trên hai thành phần ligustilide và acid ferulic.
|
- Báo cáo tổng kết dự án.
- 30kg cao giàu ligustilide 0,5%.
- Quy trình ổn định chiết xuất cao ligustilide 0,5% ở quy mô 500kg dược liệu/ mẻ.
- Tiêu chuẩn cơ sở cao chiết Đương quy có hai thành phần ligustilide và acid ferulic:
|
Hợp tác xã Nông nghiệp Tuyết Sơn Kon Plông, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
24
|
3
|
Đề tài: Mô hình thử nghiệm nuôi tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) trong ao đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
|
- Mục tiêu chung: Góp phần đa dạng cơ cấu vật nuôi thủy sản có giá trị kinh tế cao, khai thác tối đa lợi thế về diện tích ao, hồ và thúc đẩy ngành thủy sản nước ngọt của tỉnh phát triển.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hoàn thiện quy trình kỹ thuật nuôi thâm canh tôm càng xanh trong ao đất phù hợp với điều kiện của Kon Tum.
+ Mô hình đạt tỷ lệ sống đạt 50-60%.
+ Tập huấn, chuyển giao kỹ thuật nuôi Tôm càng xanh cho các cơ sở, hộ sản xuất trên địa bàn tỉnh
|
- Xây dựng mô hình nuôi thử nghiệm Tôm càng xanh trong ao đất:
+ Năm thứ nhất: Quy mô mỗi ao từ 1.000-3.000m2/ao, bố trí từ 2-3 điểm nuôi;
+ Năm thứ 2: Quy mô mỗi ao từ 2.000-5.000 m2/ao, bố trí từ 3-5 điểm nuôi.
- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật nuôi tôm càng xanh phù hợp với điều kiện của tỉnh Kon Tum;
- Đánh giá hiệu quả kinh tế, khuyến cáo nhân rộng.
|
- Báo cáo kết quả đề tài.
- Quy trình kỹ thuật nuôi tôm càng xanh.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Các doanh nghiệp, hộ sản xuất
|
24
|
4
|
Đề tài: Đánh giá miễn dịch cộng đồng đối với bệnh Bạch hầu trong cộng đồng dân cư tỉnh Kon Tum
|
- Mục tiêu chung: Xác định hiệu giá kháng thể kháng độc tố bạch hầu trong cộng đồng dân cư sinh sống tại tỉnh Kon Tum.
- Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá tỷ lệ miễn dịch cộng đồng đối với bệnh bạch hầu trong cộng đồng dân cư đang sinh sống tại tỉnh Kon Tum.
- Đánh giá hiệu giá kháng thể kháng độc tố bạch hầu theo giới tính, dân tộc, nhóm tuổi, nghề nghiệp, tình trạng tiêm chủng vắc xin.
|
- Lấy mẫu máu tại các phường/xã đã được chọn. Tiến hành phân tích, xét nghiệm mẫu.
- Tiến hành phân tích xác định kháng thể kháng độc tố bạch hầu bằng kỹ thuật Tobi test.
- Đánh giá tỷ lệ miễn dịch cộng đồng đối với bệnh bạch hầu trong cộng đồng dân cư đang sinh sống tại tỉnh Kon Tum.
- Đánh giá hiệu giá kháng thể kháng độc tố bạch hầu theo giới tính, dân tộc, nhóm tuổi, nghề nghiệp, tình trạng tiêm chủng vắc xin.
|
- Báo cáo kết quả đề tài
- Báo cáo tỷ lệ miễn dịch cộng đồng đối với bệnh bạch hầu trong cộng đồng dân cư đang sinh sống tại tỉnh Kon Tum.
- Báo cáo hiệu giá kháng thể kháng độc tố bạch hầu theo giới tính, dân tộc, nhóm tuổi, nghề nghiệp, tình trạng tiêm chủng vắc xin.
|
- Sở Y tế tỉnh Kon Tum
- Trung tâm phòng chống bệnh tật tỉnh Kon Tum (CDC)
- Trung tâm Y tế các huyện
|
24
|