Thứ 7, Ngày 20/04/2024 -

Văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành trong tháng 10-2019
Ngày đăng: 21/11/2019  07:01
Mặc định Cỡ chữ
Trong tháng 10 năm 2019, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ đã ban hành 08 văn bản quy phạm pháp luật (gồm 04 Nghị định của Chính phủ và 04 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ), cụ thể:

 

1. Nghị định số 76/2019/NĐ-CP ngày 08/10/2019 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

 

Nghị định gồm 17 điều quy định về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, cụ thể: Phụ cấp thu hút; Phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Trợ cấp lần đầu khi nhận công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch; Trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc khi nghỉ hưu; Thanh toán tiền tàu xe; Trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; Phụ cấp ưu đãi theo nghề; Phụ cấp lưu động và phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số đối với nhà giáo, viên chức quản lý giáo dục công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ tính hưởng các chế độ phụ cấp, trợ cấp; Công tác lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán; Nguồn kinh phí thực hiện và trách nhiệm chi trả.

 

Nghị định này áp dụng đối với: Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội từ trung ương đến xã, phường, thị trấn và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang (bao gồm cả trường hợp điều động, biệt phái, luân chuyển và không phân biệt người địa phương với người nơi khác đến) đã được xếp lương theo bảng lương do cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước quy định, đang công tác và đến công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/12/2019. Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. Bãi bỏ các Điều 7, 8, 10, 11, 12, 13 và 14 của Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và Nghị định số 19/2013/NĐ-CP ngày 23/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ.

 

2. Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10/10/2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.

 

Nghị định gồm 05 chương, 32 điều quy định về tổ hợp tác, cụ thể: Quy định chung về: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác; Quyền của tổ hợp tác; Nghĩa vụ của tổ hợp tác; Thành viên tổ hợp tác; Thành lập và chấm dứt hoạt động tổ hợp tác; Tổ chức và điều hành tổ hợp tác. Ban hành kèm theo Nghị định này Phụ lục Danh mục các mẫu giấy sử dụng cho tổ hợp tác. Nghị định này áp dụng đối với các tổ hợp tác, thành viên tổ hợp tác; (2) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân có liên quan.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25/11/2019. Nghị định này thay thế Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10/10/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác.

 

3. Nghị định số 78/2019/NĐ-CP ngày 14/10/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 148/2016/NĐ-CP ngày 04/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Quản lý thị trường.

 

Nghị định gồm 03 điều sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 148/2016/NĐ-CP ngày 04/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Quản lý thị trường, gồm: Thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra; Phương tiện làm việc của lực lượng Quản lý thị trường.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/12/2019. Bãi bỏ Nghị định số 10/CP ngày 23/01/1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Quản lý thị trường và Nghị định số 27/2008/NĐ-CP ngày 13/3/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/CP ngày 23/01/1995 của Chính phủ.

 

4. Nghị định số 79/2019/NĐ-CP ngày 26/10/2019 của Chính phủ sửa đổi Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.

 

Nghị định gồm 04 điều sửa đổi Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, cụ thể: Ghi nợ tiền sử dụng đất (Đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất; mức tiền sử dụng đất ghi nợ; trình tự, thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân; trình tự, thủ tục thanh toán, xóa nợ tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ghi nợ và một số quy định khác có liên quan); Quy định xử lý chuyển tiếp.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/12/2019. Bãi bỏ Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất.

 

5. Quyết định số 29/2019/QĐ-TTg ngày 03/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

 

Quyết định gồm 03 điều sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể: (1) Phạm vi giới hạn Cảng quốc tế Cam Ranh; (2) Hạ tầng kỹ thuật Cảng quốc tế Cam Ranh; (3) Sửa tên chương II: Quản lý các hoạt động tại Cảng quốc tế Cam Ranh; (4) Quản lý hoạt động của người, tàu thuyền dân sự Việt Nam, tàu thuyền dân sự nước ngoài tại vùng nước Cảng quốc tế Cam Ranh; (5) Người và phương tiện Việt Nam ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh; (6) Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người Việt Nam làm việc cho tổ chức nước ngoài ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh; (7) Quy định về chế độ hoa tiêu hàng hải trong vùng nước Cảng quốc tế Cam Ranh; (8) Tổ chức triển lãm hàng hải, Hải quân; (9) Hoạt động dịch vụ y tế.

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/11/2019.

 

6. Quyết định số 30/2019/QĐ-TTg ngày 08/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam.

 

Quyết định gồm 03 điều ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam, cụ thể: (1) Quy định chung về: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng; Nguyên tắc xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình; Cơ quan quản lý Chương trình, đơn vị chủ trì đề án của Chương trình; Kinh phí thực hiện Chương trình; (2) Xây dựng chương trình; (3) Thực hiện chương trình.

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/12/2019.

 

7. Quyết định số 31/2019/QĐ-TTg ngày 09/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học và thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài.

 

Quyết định gồm 10 điều quy định việc nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học và thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài, cụ thể: (1) Tiêu chí, điều kiện nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học; tiêu chí, điều kiện để thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa cho thương nhân nước ngoài; (2) Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học; (3) Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cho phép thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài; (4) Nghĩa vụ của thương nhân và chế độ báo cáo; (5) Tổ chức thực hiện; (6) Điều khoản chuyển tiếp.

 

Quyết định này áp dụng đối với: (1) Thương nhân có hoạt động nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học; (2) Thương nhân thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài; (3) Cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan.

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 09/10/2019.

 

8. Quyết định số 32/2019/QĐ-TTg ngày 29/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ chi đặc thù của Cục Hàng hải Việt Nam.

 

Quyết định gồm 06 điều quy định về một số chế độ chi đặc thù của Cục Hàng hải Việt Nam, cụ thể: Nội dung và chế độ chi đặc thù (tiền lương bình quân, thưởng an toàn, an ninh hàng hải, trang phục công tác); Kinh phí bảo đảm chế độ chi đặc thù. Quyết định này áp dụng đối với công chức, viên chức tại cơ quan Cục Hàng hải Việt Nam, 2 Chi cục Hàng hải và lực lượng thanh tra chuyên ngành hàng hải thuộc Cục Hàng hải Việt Nam.

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/12/2019. Các chế độ quy định tại Quyết định này được áp dụng từ năm ngân sách 2019 đến hết năm 2020./.

 

Thái Ninh

  • Diện tích tỉnh Kon Tum

    9.690,5 km2
  • Dân số tỉnh Kon Tum (2022)

    579.914 người
  • GRDP tỉnh Kon Tum (2022)

    30.848,84 tỷ VNĐ
  • Xếp hạng PCI (2022)

    37 /63
Hội khỏe Phù Đổng tỉnh Kon Tum lần thứ IX năm 2024
Theo bạn nội dung cung cấp trên cổng thông tin điện tử như thế nào?