Thứ sáu, Ngày 02/05/2025 -
![]() |
Ảnh minh họa |
1. Nghị định số 13/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về đối thoại với thanh niên; cơ chế, chính sách và biện pháp thực hiện chính sách đối với thanh niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
Nghị định gồm 04 chương và 22 Điều; Quy định về đối thoại với thanh niên; cơ chế, chính sách và biện pháp thực hiện chính sách đối với thanh niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, gồm: Những quy định chung; Đối thoại với thanh niên; Cơ chế, chính sách và biện pháp thực hiện chính sách đối với thanh niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi và iều khoản thi hành.
Nghị định này áp dụng đối với thanh niên, cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình và cá nhân có liên quan đến thanh niên. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2021.
2. Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi.
Nghị định gồm 04 chương và 48 Điều; Quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính về chăn nuôi. Các hành vi vi phạm hành chính khác về chăn nuôi không được quy định tại Nghị định này thì áp dụng quy định tại các nghị định khác của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan để xử phạt.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 20 tháng 4 năm 2021. Bãi bỏ các quy định về thức ăn chăn nuôi, giống vật nuôi trong Nghị định số 64/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, thủy sản; điểm b khoản 7 Điều 20 Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
3. Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Nghị định gồm 07 chương và 111 Điều; Quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 (sau đây gọi tắt là Luật số 62/2020/QH14) về quản lý dự án đầu tư xây dựng, gồm: lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế xây dựng; khảo sát xây dựng; cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng; xây dựng công trình đặc thù và thực hiện dự án đầu tư xây dựng tại nước ngoài; quản lý năng lực hoạt động xây dựng; hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 03 tháng 3 năm 2021 và thay thế Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ; Điều 1, Điều 4, từ Phụ lục I đến Phụ lục IX Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. Các quy định trước đây của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
4. Nghị định số 16/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết mức thu, trình tự, thủ tục thu, nộp, việc quản lý, sử dụng chi phí hòa giải, đối thoại tại Tòa án và thù lao Hòa giải viên tại Tòa án.
Nghị định gồm 11 Điều; Quy định mức thu, trình tự, thủ tục thu, nộp và việc quản lý, sử dụng chi phí hòa giải, đối thoại tại Tòa án theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án; thù lao Hòa giải viên tại Tòa án theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 14 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 3 năm 2021. Chính sách quy định tại Nghị định này được thực hiện kể từ ngày Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án có hiệu lực thi hành (ngày 01 tháng 01 năm 2021).
5. Nghị định số 17/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về chính sách đối với thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện.
Nghị định gồm 05 Chương và 23 Điều; Quy định chính sách đối với thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức đối với thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện theo quy định của Luật Thanh niên, cụ thể: Quy định chung; Chính sách đối với thanh niên xung phong; Chính sách đối với thanh niên tình nguyện tham gia các chương trình, đề án, dự án; Chính sách đối với thanh niên tình nguyện, cơ quan tổ chức hoạt động tình nguyện vì cộng đồng và xã hội; Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các chính sách đối với thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện.
Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 3 năm 2021. Các Điều 7, Điều 16 đến Điều 18 tại Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
6. Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Nghị định gồm 02 Điều; Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Ban hành kèm theo Nghị định 03 Phụ lục, cụ thể: Phụ lục VII - Biểu mẫu miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế gồm 39 biểu mẫu; Phụ lục VIIa - Chỉ tiêu thông tin về thuế và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gồm 09 biểu mẫu; Phụ lục VII - Danh mục sản phẩm nông sản chưa qua chế biến.
Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 4 năm 2021.
7. Nghị định số 19/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 23/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ.
Nghị định gồm 04 Điều; Sửa đổi, bổ sung một số điều của điều lệ tổ chức và hoạt động của quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia ban hành kèm theo nghị định số 23/2014/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể: (1) Sửa đổi khoản 2, khoản 5 Điều 3; Sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 4; Sửa đổi khoản 2, khoản 9 Điều 6; Sửa đổi Khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 8; Sửa đổi Tên Chương III; Sửa đổi Điều 12, Điều 13, Khoản 1 Điều 15, Điều 17; (2) Bãi bỏ khoản 2 Điều 14 của Điều lệ.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2021.
8. Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Nghị định gồm 08 chương và 39 điều; Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, cụ thể: (1) Quy định chung; (2) Trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng; (3) Trợ giúp xã hội khẩn cấp; (4) Chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng; (5) Chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội; (6) Kinh phí thực hiện.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.
9. Nghị định số 21/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định thi hành Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
Nghị định gồm 05 chương và 62 Điều; Quy định thi hành Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, cụ thể: Quy định chung; Tài sản bảo đảm; Biện pháp bảo đảm xác lập theo thỏa thuận; Cầm giữ tài sản; Xử lý tài sản bảo đảm.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2021.
10. Nghị định số 22/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về Khu kinh tế - quốc phòng.
Nghị định gồm 06 chương và 43 Điều; quy định về xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng; tổ chức và quản lý hoạt động của Đoàn kinh tế - quốc phòng; cơ chế đầu tư, tài chính và chính sách đối với các đối tượng tham gia xây dựng Khu kinh tế - quốc phòng; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong xây dựng và quản lý Khu kinh tế - quốc phòng.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 5 năm 2021.
11. Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
Nghị định gồm 05 chương và 38 Điều; Quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, gồm: (1) Điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền thành lập, tổ chức lại, giải thể và tổ chức, hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm; (2) Điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm, hoạt động của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2021. Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm; Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ; Điều 10, Điều 12 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
12. Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
Nghị định gồm 06 chương và 18 Điều; Quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập, bao gồm: quản lý các hoạt động giáo dục; thực hiện quy chế dân chủ trong quản lý các hoạt động giáo dục; trách nhiệm giải trình của cơ sở giáo dục và người đứng đầu cơ sở giáo dục trong quản lý các hoạt động giáo dục; bảo đảm việc tham gia của học sinh, gia đình và xã hội trong quản lý các hoạt động giáo dục.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2021.
13. Nghị định số 25/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 41/2014/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra Công an nhân dân.
Nghi định gồm 03 Điều; Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 41/2014/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể: (1) Sửa đổi, bổ sung: Khoản 1, khoản 3 Điều 3; Khoản 5 Điều 10; Mục 2 Chương II; Khoản 2 Điều 15; Khoản 2 Điều 23; Điều 27; Khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 28; Khoản 2 Điều 30; Điểm a khoản 2 Điều 32; Khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 33; Khoản 1, khoản 2 Điều 38; Điều 54; (2) Điều 2: (i) Bãi bỏ các điều khoản sau: Điều 14, khoản 3 Điều 15, Điều 18, Điều 19, khoản 3 Điều 30; (ii) Bỏ cụm từ “Thanh tra Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, Thanh tra Công an huyện” tại mục 3 Chương II của Nghị định số 41/2014/NĐ-CP.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 5 năm 2021.
14. Nghị định số 26/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết số 132/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế.
Nghị định gồm 05 chương và 16 Điều; Quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết số 132/2020/QH14 của Quốc hội, bao gồm các nội dung: (1) Chế độ sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế; (2) Xử lý đất quốc phòng, an ninh đối với dự án, hợp đồng thuê đất, hợp đồng liên doanh, liên kết đã thực hiện và đối với doanh nghiệp cổ phần hóa, thoái vốn.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 25 tháng 3 năm 2021.
15. Nghị định số 27/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
Nghị định gồm 04 chương và 31 Điều; Quy định về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp, gồm: bảo tồn nguồn gen; nghiên cứu, chọn, tạo, khảo nghiệm giống; nhãn và tên giống cây trồng lâm nghiệp; quản lý chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp; sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2021.
16. Nghị định số 28/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
Nghị định gồm 08 chương và 26 Điều; Quy định về cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi là dự án PPP) gồm: Phương án tài chính của dự án PPP; Phát hành trái phiếu của doanh nghiệp dự án PPP; Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước trong các dự án PPP; Quyết toán vốn đầu tư công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng hoàn thành; Trình tự, thủ tục xử lý tài sản chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Chia sẻ phần doanh thu tăng, giảm.
Nghị định có hiệu lực kể từ ngày ký (ngày 26 tháng 3 năm 2021).
17. Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư.
Nghị định gồm 11 chương và 107 Điều; Quy định về trình tự, thủ tục thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án quan trọng quốc gia theo quy định tại Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng; trình tự, thủ tục thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; trình tự, thủ tục thẩm định, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án do Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư.
Giám sát, đánh giá chương trình, dự án đầu tư, giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư và giám sát đầu tư của cộng đồng đối với hoạt động đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài; chi phí giám sát, đánh giá đầu tư; quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giám sát, đánh giá đầu tư. Việc giám sát, đánh giá hoạt động đầu tư chứng khoán thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Việc giám sát, đánh giá các chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thực hiện theo quy định tại Nghị định này; những vấn đề khác biệt do đặc thù của việc sử dụng các nguồn vốn này, thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và điều ước quốc tế liên quan.
Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
18. Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
Nghị định gồm 04 Điều; sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ; sửa đổi, bãi bỏ một số quy định liên quan đến thủ tục đầu tư xây dựng nhà ở và kinh doanh bất động sản.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 26 tháng 03 năm 2021. Trường hợp công dân Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục liên quan đến lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản.
19. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
Nghị định gồm 09 chương và 132 Điều; Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư về điều kiện đầu tư kinh doanh; ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài; bảo đảm đầu tư kinh doanh; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư; thủ tục đầu tư; hoạt động đầu tư ra nước ngoài; xúc tiến đầu tư; quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và đầu tư ra nước ngoài. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức quy định tại điểm d khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư; hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí; thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội và giám sát, đánh giá đầu tư được quy định tại các Nghị định riêng của Chính phủ.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 26 tháng 3 năm 2021.
20. Nghị định số 32/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 97/2019/QH14 ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội.
Nghị định gồm 06 chương và 33 Điều; Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 97/2019/QH14 của Quốc hội. Nghị định này áp dụng đối với: HĐND, UBND thành phố Hà Nội; HĐND, UBND quận, thị xã thuộc thành phố Hà Nội; UBND phường thuộc quận, thị xã của thành phố Hà Nội; Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 3 năm 2021.
21. Nghị định số 33/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Nghị định gồm 08 Chương và 45 Điều quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 131/2020/QH14 của Quốc hội. Nghị định này áp dụng đối với: HĐND, UBND Thành phố Hồ Chí Minh; UBND quận thuộc Thành phố Hồ Chí Minh; HĐND, UBND thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh; UBND phường thuộc quận, UBND phường thuộc thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh; Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 29 tháng 3 năm 2021.
22. Nghị định số 34/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng.
Nghị định gồm 07 chương và 41 Điều quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 119/2020/QH14 của Quốc hội, cụ thể: Quy định chung; Tổ chức và hoạt động của UBND quận, chế độ trách nhiệm của Chủ tịch quận; Tổ chức và hoạt động của UBND phường, chế độ trách nhiệm của Chủ tịch phường; Tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức làm việc tại UBND quận và UBND phường; Tổ chức thực hiện nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác; Lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách quận, phường.
Nghị định áp dụng đối với: HĐND, UBND thành phố Đà Nẵng; UBND quận, huyện đảo thuộc thành phố Đà Nẵng; UBND phường thuộc quận tại thành phố Đà Nẵng; Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 29 tháng 3 năm 2021.
23. Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
Nghị định gồm có 09 chương và 93 Điều; Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) về lĩnh vực đầu tư, quy mô dự án PPP; Hội đồng thẩm định dự án PPP; các nội dung trong chuẩn bị dự án PPP; lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP; xác nhận hoàn thành và chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; chấm dứt hợp đồng dự án PPP; xử lý tình huống, xử lý vi phạm trong đầu tư theo phương thức PPP.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 29 tháng 3 năm 2021, trừ quy định tại khoản 2 Điều này. Quy định tại Điều 90 của Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2019. Bãi bỏ Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04/5/2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
24. Nghị định số 36/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
Nghị định ban hành kèm theo Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam gồm 05 chương và 41 Điều; Quy định việc quản lý tài chính đối với Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam; bao gồm việc quản lý vốn của Công ty mẹ đầu tư vào doanh nghiệp khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc quy định của pháp luật nơi doanh nghiệp được thành lập.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2021, áp dụng từ năm tài chính 2021, thay thế Nghị định số 06/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ ban hành Quy chế tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
25. Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
Nghị định gồm 03 Điều; Sửa đổi, bổ sung điểm e, điểm h khoản 2 Điều 3; Sửa đổi điểm b khoản 2 và bổ sung điểm c vào khoản 2 Điều 4; Sửa đổi, bổ sung khoản 4, khoản 5 Điều 5; Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 6; Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 7; Sửa đổi, bổ sung Điều 8 ; Sửa đổi, bổ sung Điều 9; Sửa đổi, bổ sung Điều 10 Nghị định số 37/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2021.
26. Nghị định số 38/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo.
Nghị định gồm 05 chương và 74 Điều; Quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, các biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo. Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo không quy định tại Nghị định này thì áp dụng theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan.
Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2021.
27. Nghị định số 39/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ quy định các mục tiêu quan trọng về chính trị, kinh tế, ngoại giao, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, xã hội do lực lượng Cảnh sát nhân dân có trách nhiệm vũ trang canh gác bảo vệ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức có liên quan.
Nghị định gồm 03 Điều; Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2009/NĐ-CP: Khoản 2 Điều 1; sửa đổi, bổ sung Điểm b khoản 1 Điều 4; Bổ sung khoản 2a Điều 5; Bổ sung Điều 5a sau Điều 5; sửa đổi, bổ sung Điều 6; sửa đổi, bổ sung Điều 7; sửa đổi, bổ sung Điều 8; sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 9. Ban hành kèm theo Nghị định Danh mục: Các mục tiêu quan trọng về chính trị, kinh tế, ngoại giao, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, xã hội do lực lượng cảnh sát nhân dân có trách nhiệm vũ trang canh gác bảo vệ.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2021.
28. Nghị định số 40/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu "Nghệ sĩ nhân dân", "Nghệ sĩ ưu tú".
Nghị định gồm 04 Điều; Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2014/NĐ-CP của Chính phủ; Sửa đổi, bổ sung Phụ lục II về Bảng quy đổi giải thưởng ban hành kèm theo Nghị định số 89/2014/NĐ-CP.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2021.
29. Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Nghị định gồm 04 Điều; Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ; Điều khoản chuyển tiếp. Ban hành kèm theo Nghị định Phụ lục, các biểu mẫu: Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; Bảng các hệ số điều chỉnh; Mẫu kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; Mẫu quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; Mẫu quyết định phê duyệt truy thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2021; bãi bỏ Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
30. Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy.
Nghị định gồm 04 Chương và 14 Điều; Quy định vị trí, thẩm quyền quyết định của tổ chức Công an xã, thị trấn chính quy; lộ trình thực hiện; quan hệ công tác, điều kiện bảo đảm hoạt động của Công an xã chính quy; trách nhiệm của các bộ, ngành; UBND các cấp trong xây dựng Công an xã chính quy.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 16 tháng 5 năm 2021.
31. Nghị định số 43/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm.
Nghị định gồm 04 chương và 25 Điều; quy định về việc xây dựng, quản lý, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc xây dựng, quản lý, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2021.
32. Nghị định số 44/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi ủng hộ, tài trợ của doanh nghiệp, tổ chức cho các hoạt động phòng, chống dịch COVID-19.
Nghị định gồm 03 Điều; hướng dẫn thực hiện về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi ủng hộ, tài trợ của doanh nghiệp, tổ chức cho các hoạt động phòng, chống dịch COVID-19, cụ thể: (1) Đối tượng, phạm vi áp dụng; (2) Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp; (3) Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện.
Ban hành kèm theo Nghị định Phụ lục biểu mẫu: Biên bản xác nhận ủng hộ, tài trợ cho các hoạt động phòng, chống dịch COVID-19.
Nghị định này hiệu lực thi hành kể từ ngày ký (Ngày 31 tháng 03 năm 2021) và áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 và năm 2021.
33. Nghị định số 45/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
Nghị định gồm 06 chương và 59 Điều về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã, cụ thể: (1) Quy định chung; (2) Quỹ hợp tác xã trung ương; (3) Quỹ hợp tác xã địa phương; (4) Hoạt động cho vay; (5) Huy động vốn và hoạt động khác; (6) Chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán, chế độ báo cáo và đánh giá hiệu quả hoạt động của quỹ hợp tác xã; (7) Giải thể, phá sản và chuyển đổi mô hình quỹ hợp tác xã; (8) Tổ chức thực hiện.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2021.
34. Nghị định số 46/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chế độ quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Nghị định gồm 10 chương và 42 Điều về chế độ quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam, cụ thể: (1) Những quy định chung; (2) Vốn, quỹ và tài sản; (3) Phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro; (4) Cấp bù lãi suất và phí quản lý; (5) Thu nhập, chi phí và chế độ tiền lương của ngân hàng phát triển; (6) Kết quả tài chính, trích lập và sử dụng các quỹ; (7) Chế độ kế toán, kế hoạch tài chính, chế độ báo cáo và kiểm toán; (8) Đánh giá hiệu quả hoạt động; (9) Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước và của ngân hàng phát triển; (10) Tổ chức thực hiện.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2021 và áp dụng từ năm tài chính 2021.
35. Quyết định số 07/2021/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 38/2017/QĐ-TTg ngày 18 tháng 8 năm 2017 quy định việc chuyển cửa khẩu đối với hàng nhập khẩu về làm thủ tục hải quan tại cảng cạn ICD Mỹ Đình, thành phố Hà Nội.
Quyết định gồm 03 Điều; Sửa đổi, bổ sung Điều 1; sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 4 Điều 2; sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3; sửa đổi, bổ sung tên và khoản 2, khoản 3 Điều 4; sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 5; sửa đổi, bổ sung Tên và khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 6; sửa đổi bổ sung Điều 7. Tên Quyết định số 38/2017/QĐ-TTg được bổ sung như sau: “Quyết định số 38/2017/QĐ-TTg ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc chuyển cửa khẩu đối với hàng nhập khẩu về làm thủ tục hải quan tại cảng cạn ICD Mỹ Đình, cảng cạn Long Biên, thành phố Hà Nội.”
Quyết định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2021.
36. Quyết định số 08/2021/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
Quyết định gồm 04 Điều; Sửa đổi, bổ sung Điều 4; sửa đổi, bổ sung Điều 5; sửa đổi điểm b, điểm c khoản 1 Điều 6; sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 6; sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 6; bổ sung Điều 7a vào trước Điều 7; sửa đổi Điều 7; sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 8; sửa đổi khoản 3, khoản 4 Điều 8; sửa đổi khoản 4 Điều 9. Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 6 Quy chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 19 tháng 5 năm 2021. Bãi bỏ Thông tư số 161/2010/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
37. Quyết định số 09/2021/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ Quyết định số 57/2015/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với hoạt động tình nguyện của thanh niên.
Quyết định gồm 02 Điều bãi bỏ Quyết định số 57/2015/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với hoạt động tình nguyện của thanh niên, cụ thể: (1) Bãi bỏ toàn bộ Quyết định số 57/2015/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với hoạt động tình nguyện của thanh niên; (2) Điều khoản thi hành.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 03 năm 2021.
38. Quyết định số 10/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao.
Quyết định gồm 05 Điều quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao, cụ thể: (1) Phạm vi điều chỉnh; (2) Đối tượng áp dụng; (3) Tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao: Doanh nghiệp công nghệ cao phải đáp ứng các tiêu chí quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 18 của Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 được sửa đổi, bổ sung tại Điều 75 của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 và khoản 3 Điều 76 của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14, đồng thời đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 3 Quyết định này; (4) Điều khoản chuyển tiếp; (5) Điều khoản thi hành.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2021 và thay thế Quyết định số 19/2015/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao.
39. Quyết định số 11/2021/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc kéo dài thời gian thực hiện cơ chế tài chính đặc thù của một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước.
Quyết định gồm 03 Điều về việc kéo dài thời gian thực hiện cơ chế tài chính đặc thù của một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước, cụ thể: Kéo dài thời hạn áp dụng của 08 Quyết định và 01 văn bản của Thủ tướng Chính phủ cho đến khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp....
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký (ngày 17 tháng 3 năm 2021) và áp dụng từ năm ngân sách 2021.
40. Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
Quy chế kèm theo Quyết định gồm 05 chương, 47 Điều; Quy chế này quy định nội dung và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân đối với hoạt động chuẩn bị, tổ chức ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên lãnh thổ và các vùng biển Việt Nam. Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài trực tiếp hay gián tiếp gây ra sự cố tràn dầu và thực hiện hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu trên lãnh thổ và các vùng biển Việt Nam.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm 2021.
41. Quyết định số 13/2021/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 Quy chế hoạt động của khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 69/2011/QĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 39/2013/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Quyết định gồm 03 Điều; Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 Quy chế hoạt động của khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 69/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 39/2013/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể: Sửa đổi khoản 1 Điều 2 Quy chế hoạt động của khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 69/2011/QĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 39/2013/QĐ - TTg ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 5 năm 2021.
42. Quyết định số 14/2021/QĐ-TTg ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam
Quyết định gồm 02 Điều; Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam: Sửa đổi, bổ sung Điều 4; Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5; Sửa đổi, bổ sung Điều 9; Bổ sung Điều 9a.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2021. Bãi bỏ Quyết định số 10/2018/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
43. Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính.
Quyết định gồm 02 Điều; Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2021.
44. Quyết định số 17/2021/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định mức hỗ trợ học nghề đối với người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Quyết định gồm 05 Điều quy định mức hỗ trợ học nghề đối với người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp, như: Phạm vi điều chỉnh; Đối tượng áp dụng; Mức hỗ trợ học nghề; Kinh phí thực hiện...
Quyết định có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2021. Đối với người lao động đã nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có quyết định hỗ trợ học nghề thì được áp dụng mức hỗ trợ học nghề theo các quy định tại Quyết định này; Quyết định số 77/2014/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định mức hỗ trợ học nghề đối với người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành./.
Cổng TTĐT tỉnh
Tin tức liên quan
Diện tích tỉnh Kon Tum
9.690,5 km2Dân số tỉnh Kon Tum (2023)
591.266 ngườiGRDP tỉnh Kon Tum (2023)
34.539,87 tỷ VNĐ