Thứ 4, Ngày 24/04/2024 -

Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội, đối tượng khó khăn khác được hưởng chính sách trợ giúp xã hội
Ngày đăng: 18/12/2021  01:00
Mặc định Cỡ chữ
Tại Nghị quyết số 68/2021/NQ-HĐND ngày 14/12/2021, HĐND tỉnh quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội, đối tượng khó khăn khác chưa quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ, được hưởng chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Cụ thể:

 

Mức chuẩn trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh là 360.000 đồng/tháng. Mức trợ giúp xã hội cho đối tượng được quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP thì được thực hiện theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP. Thời gian thực hiện, theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ.

 

Đối tượng khó khăn khác được hưởng chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum (chưa quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP), gồm:

 

(a) Người khuyết tật là thế hệ thứ ba của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;

 

(b) Trẻ em dưới 16 tuổi (không thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) có cha hoặc mẹ bị khuyết tật đặc biệt nặng đang hưởng trợ cấp xã hội ngoài cộng đồng thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình;

 

(c) Trẻ em dưới 16 tuổi (không thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) có cha và mẹ bị khuyết tật nặng đang hưởng trợ cấp xã hội ngoài cộng đồng thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình;

 

(d) Người nhiễm HIV (bao gồm trẻ em bị nhiễm HIV) không thuộc diện hộ nghèo nhưng không có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng như tiền lương, tiền công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hàng tháng;

 

(đ) Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo (không thuộc diện đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) đang sinh sống tại địa bàn không phải là xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn.

 

Các đối tượng trên được hưởng chính sách cấp thẻ bảo hiểm y tế, hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định tại Điều 9, Điều 11 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP. 

 

Các đối tượng nêu tại điểm a, b, c, d, được hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh nhân với hệ số 1,5. Riêng với đối tượng là trẻ em: Hệ số 2,0 đối với đối tượng dưới 4 tuổi và hệ số 1,5 đối với đối tượng từ đủ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi.

 

Đối tượng quy định tại điểm đ, được hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh nhân với hệ số 1,0.

 

Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức theo các hệ số khác nhau được quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP và Nghị quyết này thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.

 

Thời gian thực hiện: từ ngày 01/01/2022.

 

Nghị quyết đã được HĐND tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 09/12/2021 và có hiệu lực từ ngày 24/12/2021./.

 

Thái Ninh