Thứ 7, Ngày 31/05/2025 -

21 Quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh Kon Tum ban hành trong quý IV/2021
Ngày đăng: 31/12/2021  23:00
Mặc định Cỡ chữ
(http://www.kontum.gov.vn) Trong quý IV/2021, UBND tỉnh Kon Tum đã ban hành 21 Quyết định quy phạm pháp luật (QPPL) quy định một số nội dung, biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền được giao. Cụ thể:

 

Ảnh minh hoạ

 

1. Quyết định số 32/2021/QĐ-UBND ban hành Quy định hoạt động lấy ý kiến phản biện của Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh và Nhân dân về các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, chính sách phát triển kinh tế - xã hội và chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Quy định kèm theo Quyết định có 03 chương, 08 điều. Quy định hoạt động lấy ý kiến phản biện các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và UBND các huyện, thành phố khi lấy ý kiến phản biện của Ủy ban MTTQ Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội và Nhân dân về các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, chính sách phát triển kinh tế - xã hội và chương trình, dự án đầu tư công tại địa phương (trừ những nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước).

 

Các hoạt động lấy ý kiến phản biện đều mang tính chất xã hội, độc lập, khách quan và không vì mục đích lợi nhuận; Kết quả hoạt động lấy ý kiến phản biện không thay thế việc tư vấn, thẩm định, giám định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các tổ chức tư vấn hoạt động theo quy định của pháp luật; Văn bản phản biện của Ủy ban MTTQ Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội và Nhân dân là một tài liệu tham khảo chính thức trong hồ sơ, tài liệu trình gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

 

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 29/10/2021.

 

2. Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 Sửa đổi Quy định về tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Theo đó, sửa đổi khoản 2 Điều 11 Quy định kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND như sau: “2. Nội dung thông báo thực hiện theo khoản 2 Điều 56 Luật Đấu giá tài sản năm 2016. Thời gian thông báo công khai ít nhất 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Cổng Thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản đăng thông báo. Hết thời hạn thông báo mới tổ chức lựa chọn đơn vị thực hiện cuộc đấu giá quyền sử dụng đất để đấu giá quyền sử dụng đất”.

 

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 26/11/2021.

 

3. Quyết định số 34/2021/QĐ-UBND ngày 17/11/2021 ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum.

 

Theo đó, Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Kon Tum; có chức năng tham mưu UBND tỉnh quản lý nhà nước về: Công tác xây dựng và thi hành pháp luật; theo dõi tình hình thi hành pháp luật; kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; pháp chế; chứng thực; nuôi con nuôi; hộ tịch; quốc tịch; lý lịch tư pháp; bồi thường nhà nước; trợ giúp pháp lý; luật sư, tư vấn pháp luật; công chứng; giám định tư pháp; đấu giá tài sản; trọng tài thương mại; hòa giải thương mại; thừa phát lại; quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; đăng ký biện pháp bảo đảm; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; công tác tư pháp khác và dịch vụ sự nghiệp công thuộc ngành, lĩnh vực theo quy định pháp luật.

 

Sở Tư pháp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 07/2020/TT-BTP ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc UBND cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện.

 

Quyết định có hiệu lực từ ngày 27/112021 và thay thế Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 27/5/2015 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum.

 

4. Quyết định số 35/2021/QĐ-UBND ngày 18/11/2021 Quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Theo Quyết định, giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kon Tum là 5.800đồng/kg thóc. UBND tỉnh giao Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn cụ thể việc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 theo mức giá đã quy định.

 

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/11/2021.

 

5. Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 18/11/2021 ban hành Quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Kon Tum.

 

Quy định ban hành kèm theo Quyết định gồm 04 chương, 11 điều; quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum về: Nội dung và thẩm quyền thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, dự án đầu tư, thiết kế cơ sở; Nội dung và thẩm quyền thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết và dự toán; Phân cấp trong công tác thẩm định dự án, thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở; thiết kế chi tiết và dự toán.

 

Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp: (a) Các hoạt động sửa chữa công trình, thiết bị công trình có tổng mức vốn đầu tư dưới 500 triệu đồng sử dụng nguồn vốn nhà nước ngoài đầu tư công (thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 35 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ); (b) Các hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên có mức kinh phí trên 200 triệu đồng đến 15 tỷ đồng để thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu (thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 51 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ); (c) Các dự án khẩn cấp; (d) Các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

 

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 28/11/2021 và thay thế Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 10/3/2017 của UBND tỉnh Kon Tum ban hành quy định một số nội dung về công tác quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Kon Tum.

 

6. Quyết định số 37/2021/QĐ-UBND ngày 18/11/2021 ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum.

 

Theo đó, Sở Nội vụ là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính, cải cách chế độ công chức, công vụ; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tín ngưỡng, tôn giáo; thanh niên; thi đua, khen thưởng.

 

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/11/2021 và thay thế Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum.

 

7. Quyết định số 38/2021/QĐ-UBND ngày 18/11/2021 sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum quy định tại Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/11/2019 của UBND tỉnh Kon Tum.

 

Quyết định sửa đổi, bổ sung chủng loại xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị; Bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng được quy định tại Điều 1 Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND. Đồng thời, Bãi bỏ tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tại mục I.4.1, Chi cục Giám định xây dựng tại mục I.7.1 và Ban Quản lý khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Măng Đen tại mục II.3.4 của Phụ lục kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND.

 

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 28/11/2021.

 

8. Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND ngày 22/11/2021 ban hành Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Quy định ban hành kèm theo Quyết định gồm 04 chương, 25 điều; Áp dụng đối với công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, cơ quan quản lý nhà nước về công chứng và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.

 

Theo Quy định, việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng phải đảm bảo công bằng, công khai, khách quan và đúng quy định của pháp luật; Việc thành lập Văn phòng công chứng phải phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng nhu cầu công chứng của từng địa bàn huyện, thành phố; tổ chức hành nghề công chứng gắn với địa bàn dân cư, không tập trung nhiều tổ chức hành nghề công chứng trong cùng một địa bàn cấp huyện; Hồ sơ xét duyệt phải tuân theo quy định của Luật Công chứng, Quy định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

 

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 03/12/2021.

 

9. Quyết định số 40/2021/QĐ-UBND ngày 25/11/2021 ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum.

 

Theo Quyết định, Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Kon Tum, thực hiện chức năng tham mưu UBND tỉnh quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, bao gồm: hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở theo quy định của pháp luật.

 

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 06/12/2021 và thay thế Quyết định số 49/2015/QĐ-UBND ngày 18/12/2015 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum.

 

10. Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum.

 

Theo Quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Kon Tum; thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về: đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng thuỷ văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ và các dịch vụ công về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.

 

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 12/12/2021 và thay thế Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của UBND tỉnh Kon Tum về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường.

 

11. Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND ngày 03/12/2021 bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế của tỉnh quy định tại Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 21/02/2020 của UBND tỉnh.

 

Quyết định bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế của tỉnh Kon Tum (chủng loại, số lượng) được quy định tại Điều 1 Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 21/02/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế tỉnh Kon Tum.

 

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/12/2021.

 

12. Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 về bãi bỏ một số quy định của Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021.

 

Theo đó, bãi bỏ các quy định sau tại Điều 2: “- Bảng đơn giá các loại cây trồng ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng cho tất cả các đối tượng được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và mục đích phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum.” và “- Trong quá trình thực hiện các dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng cụ thể, nếu phát sinh các đối tượng cây trồng, sự kiện mới, phức tạp chưa được quy định trong Bảng đơn giá này thì Chủ tịch UBND tỉnh sẽ quyết định cụ thể cho từng trường hợp, dự án trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan liên quan.” Bãi bỏ Phụ lục 2 (Nguyên tắc và phương pháp áp dụng mức giá bồi thường) ban hành kèm theo Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND.

 

Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.

 

13. Quyết định số 44/2021/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 ban hành Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Ban hành kèm theo Quyết định các Phụ lục: (1) Nhà ở dân dụng và các công trình khác có kết cấu tương tự; (2) Công trình công động, trụ sở làm việc, trường học hoặc các công trình có kết cấu tương tự; (3) Đơn giá các loại vật liệu hoàn thiện để tính tăng, giảm cho nhà và công trình; (4) Vật kiến trúc và một số hạn mục khác; (5) Hướng dẫn áp dụng.

 

Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng quy định tại quyết định này áp dụng cho các đối tượng: (a) Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; (b) Để quản lý các hoạt động mua bán, kinh doanh nhà ở, tính thuế và các loại phí, lệ phí có liên quan đến nhà ở theo quy định của pháp luật. Không áp dụng đối với các trường hợp: (a) Các loại nhà có vật liệu trang trí cao cấp, các công trình cổ; (b) Các công trình văn hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, am, chùa có giá trị về mặt kỹ thuật, mỹ thuật thẩm mỹ cao.

 

Trường hợp nhà, công trình xây dựng không có trong Bảng đơn giá thì chủ đầu tư lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn đủ năng lực lập dự toán theo thực tế, được cơ quan chức năng có thẩm quyền thẩm định (thẩm quyền theo phân cấp thẩm định của công trình xây dựng mới) và đưa vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt.

 

Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022. Đối với phương án, dự toán bồi thường, hỗ trợ nhà, công trình kiến trúc được lập và phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng theo Bảng đơn giá được cấp có thẩm quyền ban hành và có hiệu lực trong quá trình lập, phê duyệt phương án, dự toán.

 

14. Quyết định số 45/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 về ban hành Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022.

 

Ban hành kèm theo Quyết định là Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022 và nguyên tắc, phương pháp áp dụng mức giá cây trồng.

 

Bảng đơn giá được áp dụng để quản lý hoạt động mua bán, kinh doanh các loại cây trồng và thu các loại phí, lệ phí có liên quan theo quy định của pháp luật. Bảng đơn giá cây trồng còn làm cơ sở đối chiếu, tổ chức thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến giá cây trồng trên địa bàn tỉnh.

 

Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022.

 

15. Quyết định số 46/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 về ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Ban hành kèm theo Quyết định là các Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hoá giống nhau năm 2022 trên địa bàn tỉnh; Bảng tỷ lệ (định mức) quy đổi từ khối lượng khoáng sản nguyên khai ra số lượng khoáng sản thành phẩm để tính thuế tài nguyên.

 

Mức giá quy định tại các Bảng giá tính thuế tài nguyên kèm theo Quyết định là mức giá để tính thu thuế tài nguyên theo quy định của pháp luật hiện hành, không có giá trị thanh toán. Đối với các trường hợp tính thuế tài nguyên nhưng sản phẩm đầu ra (theo bảng kê khai thuế) có đơn vị tính không cùng đơn vị tính với khoáng sản nguyên khai thì áp dụng tại Phụ lục V để quy đổi từ khối lượng khoáng sản nguyên khai ra số lượng khoáng sản thành phẩm để tính thuế tài nguyên. Trường hợp giá tài nguyên ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp cao hơn hoặc bằng giá tài nguyên quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên thì giá tính thuế là giá ghi trên hóa đơn bán hàng; trường hợp giá bán ghi trong hóa đơn bán hàng thấp hơn giá quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên thì giá tính thuế theo giá quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên...

 

Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022.

 

16. Quyết định số 47/2021/QĐ-UBND ngày 23/12/2021 ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022.

 

Ban hành kèm theo Quyết định là Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng để làm căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2022.

 

Giá quy định tại Quyết định là giá để thu thuế tài nguyên, thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành, không có giá trị thanh toán đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm từ rừng tự nhiên. Trường hợp giá tài nguyên ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp cao hơn hoặc bằng giá tài nguyên quy định tại các Bảng giá này, giá tính thuế là giá ghi trên hóa đơn bán hàng; trường hợp giá tài nguyên ghi trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá quy định tại Bảng giá này, thì áp dụng giá theo các Bảng giá này để tính thuế tài nguyên.

 

Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022.

 

17. Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021.

 

Quyết định áp dụng đối với: Chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành (28/12/2021) và thay thế Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của UBND tỉnh Kon Tum về việc kéo dài thời gian thực hiện Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của UBND tỉnh Kon Tum Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018 - 2020.

 

18. Quyết định số 49/2021/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 Quy định chi tiết giá một số loại đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Quyết định Quy định chi tiết giá một số loại đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum, như: (1) Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng; (2) Các loại đất nông nghiệp khác; (3) Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất công trình năng lượng; đất thủy lợi; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; (4) Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; (5) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản; (6) Đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác.

 

Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để áp dụng trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 114 của Luật Đất đai năm 2013.

 

Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 07/01/2022.

 

19. Quyết định số 50/2021/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Kon Tum, nhiệm kỳ 2021-2026.

 

Quy chế kèm theo Quyết định gồm 08 chương, 39 điều. Quy định về nguyên tắc làm việc; chế độ trách nhiệm; cách thức và quy trình giải quyết công việc của UBND tỉnh; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh.

 

Quy chế áp dụng đối với các Thành viên UBND tỉnh; các cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có quan hệ công tác với UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.

 

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/01/2022 và thay thế Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Kon Tum.

 

20. Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Quy chế kèm theo Quyết định gồm 03 chương, 16 điều. Quy định một số nội dung về công tác quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Các nội dung khác có liên quan không nêu tại Quy chế được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới.

 

Quy chế này áp dụng đối với: Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện; Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp; Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan tới quản lý, hoạt động của cụm công nghiệp.

 

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/01/2022 và thay thế Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 30/11/2018 của UBND tỉnh Kon Tum ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

21. Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Ban hành kèm theo Quyết định là các phụ lục về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kon Tum, gồm: (1) Hệ số điều chỉnh giá đất trồng lúa; (2) Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm khác; (3) Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm; (4) Hệ số điều chỉnh giá đất rừng sản xuất; (5) Hệ số điều chỉnh giá đất nuôi trồng thủy sản; (6) Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn; giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; (7) Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị; giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

 

Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kon Tum là căn cứ để xác định giá đất cụ thể đối với những trường hợp pháp luật quy định giá đất cụ thể được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

 

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022./.

 

Thái Ninh