Chủ nhật, Ngày 17/11/2024 -

Quy định mức tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh
Ngày đăng: 16/11/2024  22:19
Mặc định Cỡ chữ
Ngày 15/11/2024, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 68/2024/QĐ-UBND Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh.

 

Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất

 

Theo Quyết định, thuê đất tại địa bàn các phường thuộc thành phố Kon Tum, tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1,5%; Tại địa bàn các xã (thuộc thành phố Kon Tum); các thị trấn (thuộc các huyện) không thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1,3%; Tại các địa bàn còn lại, tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%.

 

Thuê đất tại địa bàn các xã, thị trấn thuộc khu vực II, khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; thuê đất tại địa bàn các xã, phường, thị trấn để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư hoặc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư thì tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%; Riêng trường hợp thuê đất thực hiện dự án đầu tư công trình năng lượng tái tạo thì tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%.

 

Thuê đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu thì tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của các địa bàn tương ứng.

 

Đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm

 

Đơn giá thuê đất đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai, cụ thể: Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất được tính theo mức 30% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng đất; Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính theo mức 30% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.

 

Đối với đất xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất đó thì đơn giá thuê đất của phần diện tích vượt này được xác định theo quy định đã nêu trên.

 

Ngoài ra, Quyết định còn quy định đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước, cụ thể: Đối với phần diện tích đất có mặt nước, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính theo mức 20% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.

 

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 25/11/2024 và thay thế Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 10/8/2015 của UBND tỉnh Quy định mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Các trường hợp thuê đất, thuê đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình ngầm trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành và đang trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất thì tiếp tục ổn định đơn giá thuê đất đến hết thời gian ổn định.

 

Các trường hợp còn lại phát sinh trong quá trình thực hiện thì được thực hiện theo các quy định tại Điều 51, Điều 52 và các quy định khác có liên quan tại Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

 

Chi tiết văn bản, xem tại đây!

 

Cổng TTĐT tỉnh