Thứ 5, Ngày 08/05/2025 -
Trong 11 nhóm hàng hóa và dịch vụ chính, có 09 nhóm tăng là nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 0,23%; nhóm đồ uống và thuốc lá tăng 0,19%; nhóm may mặc, mũ nón, giầy dép tăng 0,12%; nhóm nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng tăng 1,71%; nhóm thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,75%; nhóm thuốc và dịch vụ y tế tăng 0,13%; nhóm giáo dục tăng 0,06%; nhóm văn hóa, giải trí và du lịch tăng 0,24%; nhóm hàng hóa và dịch vụ khác tăng 0,38%. Có 02 nhóm giảm là nhóm giao thông giảm 0,74%; nhóm bưu chính viễn thông giảm 0,01%.
Giá lương thực bình quân biến động so với tháng 3/2025, cụ thể: Thóc tẻ 10.200 đồng/kg (tăng 350 đồng/kg); gạo tẻ loại thường giá 19.150 đồng/kg (giảm 300 đồng/kg).
Giá các mặt hàng thực phẩm tươi sống bình quân có biến động so với tháng 3/2025: Thịt lợn hơi 69.200 đồng/kg (tăng 800 đồng/kg); thịt lợn nạc thăn 123.600 đồng/kg (tăng 1.000 đồng/kg); thịt bò thăn 253.500 đồng/kg (tăng 1.500 đồng/kg); thịt bò bắp 216.500 đồng/kg (tăng 1.500 đồng/kg); gà ta 124.667 đồng/kg (giảm 500 đồng/kg); gà công nghiệp 89.000 đồng/kg (tăng 500 đồng/kg); cá chép 71.100 đồng/kg (giảm 1.400 đồng/kg); bí xanh 17.000 đồng/kg (giảm 100 đồng/kg); cà chua 23.300 đồng/kg (giảm 1.400 đồng/kg)....
Giá vật tư nông nghiệp bình quân biến động so với tháng 3/2025: Thức ăn heo thịt 16.050 đồng/kg (tăng 1.030 đồng/kg); thức ăn heo nái 12.200 đồng/kg (giảm 400 đồng/kg); thức ăn heo con 26.000 đồng/kg (tăng 3.800 đồng/kg)....
Giá vật liệu xây dựng, chất đốt bình quân biến động so với tháng 3/2025: Thép cuộn 14.250 đồng/kg (giảm 810 đồng/kg); thép thanh vằn 14.417 đồng/kg (giảm 866 đồng/kg); thép góc 18.550 đồng/kg (giảm 933 đồng/kg); cát xây 213.333 đồng/m3 (tăng 15.833 đồng/m3); cát vàng 229.166 đồng/m3 (tăng 5.416 đồng/m3)...
Giá dịch vụ y tế và dịch vụ giáo dục bình quân ổn định so với tháng 3/2025...
Thái Ninh
Tin tức liên quan